Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố, thông số của qui trình phun sấy đến chất lượng của cao khô lá đu đủ rừng (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.16 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá được ảnh hưởng các yếu tố, thông số của qui trình phun sấy đến chất lượng cao khô lá đu đủ rừng (ĐĐR). Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu: Dịch chiết lá ĐĐR được phun sấy trên thiết bị LPG-5 (Trung Quốc); khảo sát về loại tá dược, tỷ lệ tá dược/chất rắn, nhiệt độ phun sấy và tốc độ cấp dịch và tỷ lệ chất rắn trong dịch phun; đánh giá chỉ tiêu về tính chất, mất khối lượng do làm khô, tính hút ẩm, khối lượng riêng biểu kiến (KLRbk) và chỉ số nén CI, hiệu suất thu hồi hoạt chất và hiệu suất phun sấy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố, thông số của qui trình phun sấy đến chất lượng của cao khô lá đu đủ rừng (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020nhất là 81 [5]. Nhóm BN trong độ tuổi lao động - Nguyên nhân loãng xương: ít vận động(20 – 60 tuổi) là chủ yếu chiếm 84,5%. Đây là 67,2%, corticoid 27,6%nhóm tuổi lao động chính trong gia đình cũng - Bệnh lý kèm theo: 25,6% tiền sử nghiệnnhư trong xã hội. rượu; lupus và VCSDK 14%, gout và XHGTC Về triệu chứng lâm sàng, nguyên nhân 4,6%, không tiền sử đặc biệt 34,9%.chủ yếu là do ít vận động chiếm tới 67,2%, - MĐX trung tâm tại cột sống trung bình trước27,6% BN loãng xương do dùng corticoid kéo dài mổ T-score: -3,28để điều trị các bệnh lý nội khoa (lupus, xuất - Kết quả Xquang/MRI: thoái hóa khớp chiếmhuyết giảm tiểu cầu vô căn…). Các BN này khi 62%, hoại tử chỏm xương đùi chiếm 34,2 %,được thay khớp mặc dù vẫn phải dùng corticoid gãy CXĐ 3,4%kéo dài để điều trị bệnh lý nội khoa nhưng khả - Loại xương đùi Dorr A chiếm 53,5%, Dorr Bnăng vận động trở lại rất tốt sau phẫu thuật, chiếm 46,5%, không có Dorr C.MĐX sẽ cải thiện dù có loãng xương tạm thờitrước đó. Tiền sử bệnh kèm theo nghiện rượu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặng Hoàng Anh (2001). Đánh giá kết quảchiếm nhiều nhất 25,6%, nhóm bệnh lý kèm phẫu thuật thay khớp háng toàn phần. Luận Văntheo gồm các bệnh lý phải dùng corticoid kéo dài Thạc Sỹ Y Học, Học Viện Quân Y.chiếm 15/43 = 34,9%, đó là các bệnh lupus, 2. Đỗ Vũ Anh (2016). Đánh giá kết quả thay khớpVCSDK, VKDT, gout, XHGTC miễn dịch, việc sử háng toàn phần không xi măng sau 5 năm tại bệnhdụng lâu dài corticoid được biết đến gây ra viện hữu nghị Việt Đức. Luận Văn Bác Sỹ Nội Trú Bệnh Viện.chứng loãng xương. 3. Trần Trung Dũng (2013). Nhận xét đặc điểm Về triệu chứng cận lâm sàng, MĐX trung tổn thương và các kỹ thuật phẫu thuật thay khớptâm tại cột sống trung bình trước mổ T-score: - háng tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp Chí Y3,28. Trong NC của chúng tôi, kết quả hình ảnh Học Thực Hành. 4. Graham J and Ries M (2003). Effect of bonekhớp háng trong nhóm BN thay khớp chủ yếu là porosity on the mechanical integrity of the bone-thoái hóa khớp chiếm 62,4%, sau đó là hoại tử cement interface. J Bone Jt Surg Am.chỏm xương đùi chiếm 34,2%, gãy CXĐ chỉ có 2 5. Manley M.T., Capello W.N., D’antonio J.A., etBN chiếm 3,4% [3] . Về loại xương đùi, trong NC al. (1998). Fixation of Acetabular Cups withoutcủa chúng tôi, chỉ có loại xương Dorr A/B không Cement in Total Hip Arthroplasty. A Comparison of Three Different Implant Surfaces at a Minimumcó Dorr C, trong đó Dorr A chiếm 53% [4]. Duration of Follow-up of Five Years. JBJS, 80(8), 1175–85.V. KẾT LUẬN 6. Murray D.W. (2013). Cemented femoral fixation: - Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu the North Atlantic divide. Bone Jt J, 95–B(1147,10±12,2, độ tuổi lao động chiếm 84,5% Suppl A), 51–52. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ, THÔNG SỐ CỦA QUI TRÌNH PHUN SẤY ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) Lê Thị Thanh Thảo1, Nguyễn Hồng Vân2, Đỗ Quyên3, Võ Xuân Minh3TÓM TẮT khô lá đu đủ rừng (ĐĐR). Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu: Dịch chiết lá ĐĐR được phun sấy 19 Mục tiêu: Đánh giá được ảnh hưởng các yếu tố, trên thiết bị LPG-5 (Trung Quốc); khảo sát về loại táthông số của qui trình phun sấy đến chất lượng cao dược, tỷ lệ tá dược/chất rắn, nhiệt độ phun sấy và tốc độ cấp dịch và tỷ lệ chất rắn trong dịch phun; đánh1Trường giá chỉ tiêu về tính chất, mất khối lượng do làm khô, Cao đẳng Y tế Hà Đông,2Bệnh tính hút ẩm, khối lượng riêng biểu kiến (KLRbk) và chỉ viện Y học Cổ truyền Hà Đông số nén CI, hiệu suất thu hồi hoạt chất và hiệu suất3Trường Đại học Dược Hà Nội phun sấy. Kết quả: Phun sấy với Aerosil cho sảnChịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thanh Thảo phẩm có hiệu suất và chất lượng tốt hơn so vớiEmail: lethanhthao2604@gmail.com Maltodextrin, Starch, lactose; tăng tỷ lệ tá dược/chấtNgày nhận bài: 18.2.2020 rắn làm tăng hiệu suất phun sấy, cải thiện tính chất cơNgày phản biện khoa học: 14.4.2020 lý của sản phẩm và ở tỷ lệ 30% là phù hợp nhất; nhiệtNgày duyệt bài: 22.4.2020 độ phun sấy từ 120 - 140ºC cho sản phẩm có hiệu 73 vietnam medical journal n01 - MAY - 2020suất và chất lượng tương đương nhau và ở 130ºC là II. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁPthích hợp nhất; khi tă ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố, thông số của qui trình phun sấy đến chất lượng của cao khô lá đu đủ rừng (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020nhất là 81 [5]. Nhóm BN trong độ tuổi lao động - Nguyên nhân loãng xương: ít vận động(20 – 60 tuổi) là chủ yếu chiếm 84,5%. Đây là 67,2%, corticoid 27,6%nhóm tuổi lao động chính trong gia đình cũng - Bệnh lý kèm theo: 25,6% tiền sử nghiệnnhư trong xã hội. rượu; lupus và VCSDK 14%, gout và XHGTC Về triệu chứng lâm sàng, nguyên nhân 4,6%, không tiền sử đặc biệt 34,9%.chủ yếu là do ít vận động chiếm tới 67,2%, - MĐX trung tâm tại cột sống trung bình trước27,6% BN loãng xương do dùng corticoid kéo dài mổ T-score: -3,28để điều trị các bệnh lý nội khoa (lupus, xuất - Kết quả Xquang/MRI: thoái hóa khớp chiếmhuyết giảm tiểu cầu vô căn…). Các BN này khi 62%, hoại tử chỏm xương đùi chiếm 34,2 %,được thay khớp mặc dù vẫn phải dùng corticoid gãy CXĐ 3,4%kéo dài để điều trị bệnh lý nội khoa nhưng khả - Loại xương đùi Dorr A chiếm 53,5%, Dorr Bnăng vận động trở lại rất tốt sau phẫu thuật, chiếm 46,5%, không có Dorr C.MĐX sẽ cải thiện dù có loãng xương tạm thờitrước đó. Tiền sử bệnh kèm theo nghiện rượu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặng Hoàng Anh (2001). Đánh giá kết quảchiếm nhiều nhất 25,6%, nhóm bệnh lý kèm phẫu thuật thay khớp háng toàn phần. Luận Văntheo gồm các bệnh lý phải dùng corticoid kéo dài Thạc Sỹ Y Học, Học Viện Quân Y.chiếm 15/43 = 34,9%, đó là các bệnh lupus, 2. Đỗ Vũ Anh (2016). Đánh giá kết quả thay khớpVCSDK, VKDT, gout, XHGTC miễn dịch, việc sử háng toàn phần không xi măng sau 5 năm tại bệnhdụng lâu dài corticoid được biết đến gây ra viện hữu nghị Việt Đức. Luận Văn Bác Sỹ Nội Trú Bệnh Viện.chứng loãng xương. 3. Trần Trung Dũng (2013). Nhận xét đặc điểm Về triệu chứng cận lâm sàng, MĐX trung tổn thương và các kỹ thuật phẫu thuật thay khớptâm tại cột sống trung bình trước mổ T-score: - háng tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp Chí Y3,28. Trong NC của chúng tôi, kết quả hình ảnh Học Thực Hành. 4. Graham J and Ries M (2003). Effect of bonekhớp háng trong nhóm BN thay khớp chủ yếu là porosity on the mechanical integrity of the bone-thoái hóa khớp chiếm 62,4%, sau đó là hoại tử cement interface. J Bone Jt Surg Am.chỏm xương đùi chiếm 34,2%, gãy CXĐ chỉ có 2 5. Manley M.T., Capello W.N., D’antonio J.A., etBN chiếm 3,4% [3] . Về loại xương đùi, trong NC al. (1998). Fixation of Acetabular Cups withoutcủa chúng tôi, chỉ có loại xương Dorr A/B không Cement in Total Hip Arthroplasty. A Comparison of Three Different Implant Surfaces at a Minimumcó Dorr C, trong đó Dorr A chiếm 53% [4]. Duration of Follow-up of Five Years. JBJS, 80(8), 1175–85.V. KẾT LUẬN 6. Murray D.W. (2013). Cemented femoral fixation: - Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu the North Atlantic divide. Bone Jt J, 95–B(1147,10±12,2, độ tuổi lao động chiếm 84,5% Suppl A), 51–52. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ, THÔNG SỐ CỦA QUI TRÌNH PHUN SẤY ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) Lê Thị Thanh Thảo1, Nguyễn Hồng Vân2, Đỗ Quyên3, Võ Xuân Minh3TÓM TẮT khô lá đu đủ rừng (ĐĐR). Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu: Dịch chiết lá ĐĐR được phun sấy 19 Mục tiêu: Đánh giá được ảnh hưởng các yếu tố, trên thiết bị LPG-5 (Trung Quốc); khảo sát về loại táthông số của qui trình phun sấy đến chất lượng cao dược, tỷ lệ tá dược/chất rắn, nhiệt độ phun sấy và tốc độ cấp dịch và tỷ lệ chất rắn trong dịch phun; đánh1Trường giá chỉ tiêu về tính chất, mất khối lượng do làm khô, Cao đẳng Y tế Hà Đông,2Bệnh tính hút ẩm, khối lượng riêng biểu kiến (KLRbk) và chỉ viện Y học Cổ truyền Hà Đông số nén CI, hiệu suất thu hồi hoạt chất và hiệu suất3Trường Đại học Dược Hà Nội phun sấy. Kết quả: Phun sấy với Aerosil cho sảnChịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thanh Thảo phẩm có hiệu suất và chất lượng tốt hơn so vớiEmail: lethanhthao2604@gmail.com Maltodextrin, Starch, lactose; tăng tỷ lệ tá dược/chấtNgày nhận bài: 18.2.2020 rắn làm tăng hiệu suất phun sấy, cải thiện tính chất cơNgày phản biện khoa học: 14.4.2020 lý của sản phẩm và ở tỷ lệ 30% là phù hợp nhất; nhiệtNgày duyệt bài: 22.4.2020 độ phun sấy từ 120 - 140ºC cho sản phẩm có hiệu 73 vietnam medical journal n01 - MAY - 2020suất và chất lượng tương đương nhau và ở 130ºC là II. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁPthích hợp nhất; khi tă ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lá đu đủ rừng Chất lượng cao khô lá đu đủ rừng Vị thuốc thông thảo Vị thuốc Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0