Danh mục

Đánh giá áp dụng ngoại kiểm trên hệ thống máy xét nghiệm huyết học và đông máu tại khoa huyết học từ năm 2011-2012

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 521.09 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tình hình đảm bảo chất lượng xét nghiệm huyết học tại Khoa Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy. Nghiên cứu sử dụng máy phân tích huyết học tự động SYSMEX XT Series, và máy đông máu tự động Behnk Elektronik Thrombolyzer.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá áp dụng ngoại kiểm trên hệ thống máy xét nghiệm huyết học và đông máu tại khoa huyết học từ năm 2011-2012Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014ĐÁNH GIÁ ÁP DỤNG NGOẠI KIỂM TRÊN HỆ THỐNG MÁYXÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC VÀ ĐÔNG MÁUTẠI KHOA HUYẾT HỌC TỪ NĂM 2011 – 2012Nguyễn Thị Thảo*, Trương Ngọc Quyên*, Nguyễn Thị Thoa *, Trần Thị Ánh Tuyến*, Hồ Trọng Toàn*,Trần Thanh Tùng*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá tình hình đảm bảo chất lượng xét nghiệm huyết học tại Khoa Huyết học Bệnh viện ChợRẫy.Đối tượng: Máy phân tích huyết học tự động SYSMEX XT Series, và máy đông máu tự động BehnkElektronik Thrombolyzer.Phương pháp: “Mô tả cắt ngang” 24 mẫu công thức máu với 10 thông số (Hb, HCT, MCH, MCHC, MCV,MPV, PLT, RBC, WBC, RDW-IN-CV) và 24 mẫu đông máu gồm 5 thông số (Fibrinogen, aPTT-ratio, aPTTseconds, PT-INR, PT-seconds) đã tham gia chương trình ngoại kiểm tra trong vòng 24 tháng (từ tháng 01 năm2011 đến tháng 12 năm 2012)Kết quả: Công thức máu: Kết quả đạt yêu cầu là 96% (2011), 100% (2012), tổng 2 năm 2011 và 2012 là98%. Xét nghiệm đông máu: Kết quả đạt yêu cầu là 72% (2011), 98% (2012), tổng 2 năm 2011 và 2012 là 85%.Bàn luận: Là xét nghiệm sẽ có sai số, nhưng khác nhau ở mức độ sai số. Trong hệ thống quản lý chất lượngxét nghiệm nếu chúng ta làm tốt khâu kiểm tra chất lượng (nội kiểm tra và ngoại kiểm tra) là một phần của đảmbảo chất lượng (QUALITY ASSURANCE – QA ) thì sẽ phát hiện được sai số và nguyên nhân gây sai số, để đềra biện pháp khắc phục các sai số xãy ra, để hạn chế đến mức thấp nhất những sai sót, giúp cho kết quả xét nghiệmngày càng tin cậy hơn.Từ khóa: Xét nghiệm huyết học, công thức máu, xét nghiệm đông máu, kiểm tra chất lượng, nội kiểm tra,ngoại kiểm tra, sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống, Z-Score (SDI).ABSTRACTASSESING THE EXTERNAL QUALITY CONTROL PROGRAM ON HETATOLOGY ANDCOAGULATION TESTING MACHINE SYSTEM AT HEMATOLIGY DEPARTMENT IN 2011 - 2012Nguyen Thi Thao, Truong Ngoc Quyen, Nguyen Thi Thoa, Tran Thi Anh Tuyen, Ho Trong Toan,Tran Thanh Tung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 124-131Objective: Assess the quality assurance OF hematology tests at Cho Ray Hospital’s Laboratory ofHematology.Subjects: Automatic system of Sysmex XT Series analyzer and Behnk Elektronik Thrombolyzer.Methods: A cross-sectional descriptive study of 24 samples of blood for cell blood count (CBC) with 10parameters (Hb, HCT, MCH, MCHC, MCV, MPV, PLT, RBC, WBC, RWD-IN-CV) and 24 samples of bloodfor coagulation tests with 5 parameters (Fibrinogen, APTT-ratio, APTT-seconds, PT-INR, PT-seconds.) (joinedthe EQA program within 24 months from 01/ 2011 to 12/2012).Results: CBC: There were 96 percent of accepted results (2011), 100% accepted (2012), and 98% accepted* Khoa huyết học bệnh viện Chợ RẫyTác giả liên lạc: CN. Nguyễn Thị Thảo; ĐT: 0908445051; Email: thaochoray@gmail.com124Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014Nghiên cứu Y học(2011-2012). Coagulation test: There were 96 percent of results of accepted (2011), 100% accepted (2012), and98% accepted (2011-2012).Conclusion: Tests have many different degrees of variation. In the Quality Control system, the better weapply the quality checking program (Internal and External quality control, a part of quality assurance (QA), thebetter we notify the variables and their causes. Therefore, we recommented same solutions to decrease Thevariables mininally and help our test results more beleivableKeywords: CBC (cell Blood Count), coagulation tests, quality control program, Internal Quality, ExternalQuality, Random Variable, Systematic Variable, Z-Score (SDI).nghiệm bao gồm toàn bộ các các chính sách, kếĐẶT VẤN ĐỀhoạch, qui định về đào tạo nhân sự, bảo trì vàHiện nay, Quản lý chất lượng được áp dụnghiệu chuẩn thiết bị, lựa chọn phương pháp, lựathường quy trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trongchọn kỹ thuật xét nghiệm, lựa chọn thuốccác phòng xét nghiệm của bệnh viện. Nếu áp hệthử,…để hạn chế đến mức thấp nhất những saithống Quản lý Chất lượng tốt, các xét nghiệmsoát có thể xãy ra trong quá trình xét nghiệm,chẩn đoán sẽ đạt độ tin cậy và chính xác cao,giúp cho kết quả xét nghiệm tin cậy.giúp cho bác sĩ điều trị có dữ liệu tốt để điều trịKiểm tra chất lượng là một phần của đảmcho người bệnh.bảo chất lượng, bao gồm nội kiểm tra chất lượngTại khoa Huyết học, từ năm 2009 đã bắt đầuvà ngoại kiểm tra chất lượng.xây dựng hệ thống Quản lý Chất lượng, trong đóNội kiểm tra (Internal Quality Control - IQC)có kiểm tra chất lượng (nội kiểm tra và ngoạilà hệ thống kiểm tra chất lượng trong nội bộ mộtkiểm tra) cho các hệ thống máy phân tích huyếtphòng xét nghiệm, do phòng xét nghiệm tự thựchọc và đông máu tự động. Nhằm đánh giá hiệuhiện thường quy theo một quy trình khoa họcquả của việc áp dụng kiểm tra chất lượng tạixác định, nhằm đảm bảo xét nghiệm có độ tinph ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: