![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá các kỹ thuật theo dõi điện sinh lý thần kinh trong phẫu thuật lấy bỏ nhân đệm và làm cứng cột sống cổ lối trước
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 626.07 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá các kỹ thuật theo dõi điện sinh lý thần kinh trong phẫu thuật lấy bỏ nhân đệm và làm cứng cột sống cổ lối trước được nghiên cứu nhằm mục đích khảo sát giá trị của các kỹ thuật theo dõi sinh lý thần kinh trong mổ (IONM) trong phẫu thuật lấy bỏ nhân đệm và làm cứng cột sống cổ lối trước (ACDF) để điều trị các bệnh lý thoái hóa cột sống cổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các kỹ thuật theo dõi điện sinh lý thần kinh trong phẫu thuật lấy bỏ nhân đệm và làm cứng cột sống cổ lối trước HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 ĐÁNH GIÁ CÁC KỸ THUẬT THEO DÕI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG PHẪU THUẬT LẤY BỎ NHÂN ĐỆM VÀ LÀM CỨNG CỘT SỐNG CỔ LỐI TRƯỚC Nguyễn Minh Anh1, Ngô Anh Phụng1, Nguyễn Nhựt Linh1 TÓM TẮT 26 phát hiện tổn thương thần kinh trong ACDF đặc Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích biệt trong các trường hợp nguy cơ cao. khảo sát giá trị của các kỹ thuật theo dõi sinh lý Viết tắt: ACDF: phẫu thuật lấy nhân đệm và thần kinh trong mổ (IONM) trong phẫu thuật lấy làm cứng cột sống cổ lối trước; ACSS: phẫu bỏ nhân đệm và làm cứng cột sống cổ lối trước thuật cột sống cổ trước; EMG: điện cơ; IONM: (ACDF) để điều trị các bệnh lý thoái hóa cột theo dõi điện sinh lý thần kinh trong mổ; SSEP: sống cổ. điện thế kích thích gợi cảm giác; tcMEP: điện thế Phương pháp: Những bệnh nhân được sử kích thích vận động xuyên sọ; TIVA: gây mê dụng IONM đa phương thức: điện thế gợi vận tĩnh mạch toàn bộ. động kích thích điện xuyên sọ (tcMEP), điện thế Từ khóa: theo dõi điện sinh lý thần kinh gợi cảm giác (SSEP) và đo điện cơ thụ động liên trong mổ, phẫu thuật lấy nhân đệm và làm cứng tục (raw EMG) cho ACDF từ năm 2017 đến cột sống cổ lối trước, biến chứng thần kinh sau 2022. Tỷ lệ thiếu hụt thần kinh sau phẫu thuật, mổ. cảnh báo sinh lý thần kinh trong mổ và các đặc điểm liên quan được phân tích. SUMMARY Kết quả: Trong số 277 bệnh nhân, tỷ lệ thiếu EVALUATING hụt thần kinh sau phẫu thuật lần lượt là 0%. Tổng NEUROPHYSIOLOGICAL cộng, 65 cảnh báo đã được quan sát thấy trong MONITORING TECHNIQUES IN IONM (10 SSEP, 5 tcMEP và 50 Raw EMG). ANTERIOR CERVICAL DISCECTOMY Gía trị tiên đoán âm của 3 kỹ thuật là 100%. Độ AND FUSION đặc hiệu của cảnh báo IONM để phát hiện biến Objectives: This study aims to investigate chứng thần kinh lần lượt là SSEP 96.4% , MEP the value of intraoperative neurophysiological 98.2% và Raw EMG 81.9%. monitoring (IONM) techniques in anterior Kết luận: IONM, đặc biệt là IONM đa cervical discectomy and fusion (ACDF) for the phương thức, có thể là một công cụ hữu ích để treatment of degenerative disease of the cervical spine at Neurosurgery department, University Medical Center HCMC. Methods: Retrospective study of patients 1 Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Đại học Y received multimodal IONM: transcranial Dược TP. Hồ Chí Minh electrical motor-evoked potentials (tcMEP), Chịu trách nhiệm chính: Ngô Anh Phụng somatosensory-evoked potentials (SSEP), and Email: phung.na1@umc.du.vn continuous electromyography (raw EMG) for Ngày nhận bài: 20.10.2022 ACDF from 2017 to 2022. The rate of Ngày phản biện khoa học: 27.10.2022 postoperative neurological deficit, intraoperative Ngày duyệt bài: 31.10.2022 202 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 neurophysiological warning, and related features trong ACDF đã được thế giới ghi nhận. Đặc was analyzed. biêt các biến chứng thần kinh sau ACDF ở Results: Among 277 patients, the rate of các nhóm dân số có nguy cơ cao bị biến dạng postoperative neurological deficit was 0%. In cột sống, u tủy, cốt hóa dây chằng dọc sau total, 65 warnings were observed in IONM (10 (OPLL) thường xảy ra hơn (13-31%) SSEP, 5 tcMEP, and 50 Raw EMG). The [2,3,4,5]. negative predictive value of the three techniques Tuy nhiên, tại Việt Nam chưa có nghiên is 100%. The specificity of the IONM alert for cứu nào về ứng dụng theo dõi điện sinh lý the detection of neurological complications was trong phẫu thuật lấy nhân đệm và làm cứng SSEP 96.4%, tcMEP 98.2%, and Raw EMG cột sống cổ. Mục đích của nghiên cứu này là 81.9%, respectively. đánh giá tiện ích của IONM đa phương thức Conclusion: IONM, especially multim ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các kỹ thuật theo dõi điện sinh lý thần kinh trong phẫu thuật lấy bỏ nhân đệm và làm cứng cột sống cổ lối trước HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 ĐÁNH GIÁ CÁC KỸ THUẬT THEO DÕI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG PHẪU THUẬT LẤY BỎ NHÂN ĐỆM VÀ LÀM CỨNG CỘT SỐNG CỔ LỐI TRƯỚC Nguyễn Minh Anh1, Ngô Anh Phụng1, Nguyễn Nhựt Linh1 TÓM TẮT 26 phát hiện tổn thương thần kinh trong ACDF đặc Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích biệt trong các trường hợp nguy cơ cao. khảo sát giá trị của các kỹ thuật theo dõi sinh lý Viết tắt: ACDF: phẫu thuật lấy nhân đệm và thần kinh trong mổ (IONM) trong phẫu thuật lấy làm cứng cột sống cổ lối trước; ACSS: phẫu bỏ nhân đệm và làm cứng cột sống cổ lối trước thuật cột sống cổ trước; EMG: điện cơ; IONM: (ACDF) để điều trị các bệnh lý thoái hóa cột theo dõi điện sinh lý thần kinh trong mổ; SSEP: sống cổ. điện thế kích thích gợi cảm giác; tcMEP: điện thế Phương pháp: Những bệnh nhân được sử kích thích vận động xuyên sọ; TIVA: gây mê dụng IONM đa phương thức: điện thế gợi vận tĩnh mạch toàn bộ. động kích thích điện xuyên sọ (tcMEP), điện thế Từ khóa: theo dõi điện sinh lý thần kinh gợi cảm giác (SSEP) và đo điện cơ thụ động liên trong mổ, phẫu thuật lấy nhân đệm và làm cứng tục (raw EMG) cho ACDF từ năm 2017 đến cột sống cổ lối trước, biến chứng thần kinh sau 2022. Tỷ lệ thiếu hụt thần kinh sau phẫu thuật, mổ. cảnh báo sinh lý thần kinh trong mổ và các đặc điểm liên quan được phân tích. SUMMARY Kết quả: Trong số 277 bệnh nhân, tỷ lệ thiếu EVALUATING hụt thần kinh sau phẫu thuật lần lượt là 0%. Tổng NEUROPHYSIOLOGICAL cộng, 65 cảnh báo đã được quan sát thấy trong MONITORING TECHNIQUES IN IONM (10 SSEP, 5 tcMEP và 50 Raw EMG). ANTERIOR CERVICAL DISCECTOMY Gía trị tiên đoán âm của 3 kỹ thuật là 100%. Độ AND FUSION đặc hiệu của cảnh báo IONM để phát hiện biến Objectives: This study aims to investigate chứng thần kinh lần lượt là SSEP 96.4% , MEP the value of intraoperative neurophysiological 98.2% và Raw EMG 81.9%. monitoring (IONM) techniques in anterior Kết luận: IONM, đặc biệt là IONM đa cervical discectomy and fusion (ACDF) for the phương thức, có thể là một công cụ hữu ích để treatment of degenerative disease of the cervical spine at Neurosurgery department, University Medical Center HCMC. Methods: Retrospective study of patients 1 Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Đại học Y received multimodal IONM: transcranial Dược TP. Hồ Chí Minh electrical motor-evoked potentials (tcMEP), Chịu trách nhiệm chính: Ngô Anh Phụng somatosensory-evoked potentials (SSEP), and Email: phung.na1@umc.du.vn continuous electromyography (raw EMG) for Ngày nhận bài: 20.10.2022 ACDF from 2017 to 2022. The rate of Ngày phản biện khoa học: 27.10.2022 postoperative neurological deficit, intraoperative Ngày duyệt bài: 31.10.2022 202 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 neurophysiological warning, and related features trong ACDF đã được thế giới ghi nhận. Đặc was analyzed. biêt các biến chứng thần kinh sau ACDF ở Results: Among 277 patients, the rate of các nhóm dân số có nguy cơ cao bị biến dạng postoperative neurological deficit was 0%. In cột sống, u tủy, cốt hóa dây chằng dọc sau total, 65 warnings were observed in IONM (10 (OPLL) thường xảy ra hơn (13-31%) SSEP, 5 tcMEP, and 50 Raw EMG). The [2,3,4,5]. negative predictive value of the three techniques Tuy nhiên, tại Việt Nam chưa có nghiên is 100%. The specificity of the IONM alert for cứu nào về ứng dụng theo dõi điện sinh lý the detection of neurological complications was trong phẫu thuật lấy nhân đệm và làm cứng SSEP 96.4%, tcMEP 98.2%, and Raw EMG cột sống cổ. Mục đích của nghiên cứu này là 81.9%, respectively. đánh giá tiện ích của IONM đa phương thức Conclusion: IONM, especially multim ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điện sinh lý thần kinh trong mổ Phẫu thuật lấy nhân đệm Bệnh lý thoái hóa cột sống cổ Vận động kích thích điện xuyên sọTài liệu liên quan:
-
5 trang 322 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
8 trang 275 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 267 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 257 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 239 0 0 -
13 trang 223 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 219 0 0 -
5 trang 217 0 0
-
8 trang 216 0 0