Đánh giá các phương pháp phát hiện Staphylococcus aureus kháng Methicillin tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 889.06 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc sử dụng các phương pháp phát hiện S. aureus kháng Methicillin tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ nhằm xác định tỉ lệ MRSA và đánh giá các phương pháp phát hiện MRSA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các phương pháp phát hiện Staphylococcus aureus kháng Methicillin tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ vietnam medical journal n01 - october - 2024định chẩn đoán HCOCT, chẩn đoán phân biệt với 4. Heybeli N, Kutluhan S, Demirci S, Kermancác nguyên nhân khác và phân độ điện sinh lý M, Mumcu E F. Assessment of outcome of carpal tunnel syndrome: a comparison ofthần kinh trong HCOCT có vai trò rất quan trọng electrophysiological findings and a self-trong việc quyết định phương pháp điều trị cũng administered Boston questionnaire. Journal ofnhư trong tiên lượng cho người bệnh. Mặt khác hand surgery (Edinburgh, Scotland). Jun 2002;việc đánh giá lâm sàng là một biện pháp tốt 27(3):259 - 64. doi:10.1054/jhsb.2002.0762. 5. Levine D W, Simmons B P, Koris M J, et al. Atrong đánh giá kết quả sau phẫu thuật HCOCT self-administered questionnaire for thevà khuyến nghị sử dụng bộ câu hỏi Boston cho assessment of severity of symptoms andmục đích theo dõi sau phẫu thuật và nghiên cứu. functional status in carpal tunnel syndrome. The Journal of bone and joint surgery AmericanTÀI LIỆU THAM KHẢO volume. Nov 1993;75(11):1585 - 92.1. Bulut T, Sener U, Yağdi S, Kazimoğlu C, doi:10.2106/00004623-199311000-00002. Sener M. Relationship between clinical and 6. Sançmış M, Cavit A, Çakıcı İ, Özcanlı H, Uysal electrophysiological results in surgically treated H. Is Boston questionnaire an alternative to carpal tunnel syndrome. Eklem hastaliklari ve electromyography for evaluation of the surgical cerrahisi = Joint diseases & related surgery. Dec outcome for carpal tunnel syndrome? Turkish 2011;22(3):140 - 4. journal of physical medicine and rehabilitation. Sep2. Chang C W, Wang Y C, Chang K F. A practical 2020;66(3):336-342. doi:10.5606/ tftrd.2020.3136. electrophysiological guide for non-surgical and 7. Werner R A, Andary M. Electrodiagnostic surgical treatment of carpal tunnel syndrome. The evaluation of carpal tunnel syndrome. Muscle & Journal of hand surgery, European volume. Feb nerve. Oct 2011;44(4):597 - 607. 2008; 33(1):32 - 7. doi:10.1177/ doi:10.1002/mus.22208. 1753193408087119. 8. Yilmaz E, Toluk Ö. Comparison of clinical3. De Kleermaeker F, Boogaarts H D, Meulstee findings and electromyography results in patients J, Verhagen W I M. Minimal clinically important with preliminary diagnosis of carpal tunnel difference for the Boston Carpal Tunnel syndrome. Journal of electromyography and Questionnaire: new insights and review of kinesiology: official journal of the International literature. The Journal of hand surgery, European Society of Electrophysiological Kinesiology. Aug volume. Mar 2019;44(3):283 - 289. 2022;65:102688. doi:10.1016/ doi:10.1177/1753193418812616. j.jelekin.2022.102688.ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN STAPHYLOCOCCUS AUREUSKHÁNG METHICILLIN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ Trương Hoài Phong1, Lê Nguyễn Ngọc Thuỳ2, Trần Đình Bình3TÓM TẮT Cần Thơ đề kháng khá cao với Clindamycin (83,0%) và Erythromycin (81,8%). Tuy nhiên còn nhạy cảm 60 Mục tiêu: Sử dụng các phương pháp phát hiện cao với Linezolid (100,0%), Tygecyclin (100,0%). ĐặcS. aureus kháng Methicillin tại Bệnh viện Đa khoa biệt có 4 chủng đề kháng Vancomycin (4,9%). Tỷ lệThành phố Cần Thơ nhằm xác định tỉ lệ MRSA và đánh các chủng MRSA bằng phương pháp khuếch tán trêngiá các phương pháp phát hiện MRSA. Đối tượng và thạch dùng đĩa Oxacillin và cefoxitin chiếm 87,5%, tuyphương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp nhiên kỹ thuật PCR xác định được 65 chủng S.aureusvới phòng thí nghiệm trên 81 chủng S.aureus phân lập có mang gen mecA (80,2%) thấp hơn so với kỹ thuậtđược qua xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn thường quy tại đĩa Cefoxitin (87,5%). So sánh kỹ thuật xác địnhkhoa Vi sinh, Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ, MRSA qua trung gian mecA với đĩa Cefoxitin thì độxác định đúng các vi khuẩn S.aureus từ các loại bệnh chính xác: 73/81= 90,1%; Độ đặc hiệu: 8/8=100%;phẩm, thực hiện kháng sinh đồ và thử nghiệm sàng Độ nhạy: 65/73=89,1%. Kết luận: Sử dụng đĩalọc MRSA bằng 3 kỹ thuật: đĩa oxacillin, đĩa Cefoxitin kháng sinh Cefoxitin xác định MRSA qua trung gianvà PCR tìm mecA. Kết quả: 81 chủng S. aureus phân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các phương pháp phát hiện Staphylococcus aureus kháng Methicillin tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ vietnam medical journal n01 - october - 2024định chẩn đoán HCOCT, chẩn đoán phân biệt với 4. Heybeli N, Kutluhan S, Demirci S, Kermancác nguyên nhân khác và phân độ điện sinh lý M, Mumcu E F. Assessment of outcome of carpal tunnel syndrome: a comparison ofthần kinh trong HCOCT có vai trò rất quan trọng electrophysiological findings and a self-trong việc quyết định phương pháp điều trị cũng administered Boston questionnaire. Journal ofnhư trong tiên lượng cho người bệnh. Mặt khác hand surgery (Edinburgh, Scotland). Jun 2002;việc đánh giá lâm sàng là một biện pháp tốt 27(3):259 - 64. doi:10.1054/jhsb.2002.0762. 5. Levine D W, Simmons B P, Koris M J, et al. Atrong đánh giá kết quả sau phẫu thuật HCOCT self-administered questionnaire for thevà khuyến nghị sử dụng bộ câu hỏi Boston cho assessment of severity of symptoms andmục đích theo dõi sau phẫu thuật và nghiên cứu. functional status in carpal tunnel syndrome. The Journal of bone and joint surgery AmericanTÀI LIỆU THAM KHẢO volume. Nov 1993;75(11):1585 - 92.1. Bulut T, Sener U, Yağdi S, Kazimoğlu C, doi:10.2106/00004623-199311000-00002. Sener M. Relationship between clinical and 6. Sançmış M, Cavit A, Çakıcı İ, Özcanlı H, Uysal electrophysiological results in surgically treated H. Is Boston questionnaire an alternative to carpal tunnel syndrome. Eklem hastaliklari ve electromyography for evaluation of the surgical cerrahisi = Joint diseases & related surgery. Dec outcome for carpal tunnel syndrome? Turkish 2011;22(3):140 - 4. journal of physical medicine and rehabilitation. Sep2. Chang C W, Wang Y C, Chang K F. A practical 2020;66(3):336-342. doi:10.5606/ tftrd.2020.3136. electrophysiological guide for non-surgical and 7. Werner R A, Andary M. Electrodiagnostic surgical treatment of carpal tunnel syndrome. The evaluation of carpal tunnel syndrome. Muscle & Journal of hand surgery, European volume. Feb nerve. Oct 2011;44(4):597 - 607. 2008; 33(1):32 - 7. doi:10.1177/ doi:10.1002/mus.22208. 1753193408087119. 8. Yilmaz E, Toluk Ö. Comparison of clinical3. De Kleermaeker F, Boogaarts H D, Meulstee findings and electromyography results in patients J, Verhagen W I M. Minimal clinically important with preliminary diagnosis of carpal tunnel difference for the Boston Carpal Tunnel syndrome. Journal of electromyography and Questionnaire: new insights and review of kinesiology: official journal of the International literature. The Journal of hand surgery, European Society of Electrophysiological Kinesiology. Aug volume. Mar 2019;44(3):283 - 289. 2022;65:102688. doi:10.1016/ doi:10.1177/1753193418812616. j.jelekin.2022.102688.ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN STAPHYLOCOCCUS AUREUSKHÁNG METHICILLIN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ Trương Hoài Phong1, Lê Nguyễn Ngọc Thuỳ2, Trần Đình Bình3TÓM TẮT Cần Thơ đề kháng khá cao với Clindamycin (83,0%) và Erythromycin (81,8%). Tuy nhiên còn nhạy cảm 60 Mục tiêu: Sử dụng các phương pháp phát hiện cao với Linezolid (100,0%), Tygecyclin (100,0%). ĐặcS. aureus kháng Methicillin tại Bệnh viện Đa khoa biệt có 4 chủng đề kháng Vancomycin (4,9%). Tỷ lệThành phố Cần Thơ nhằm xác định tỉ lệ MRSA và đánh các chủng MRSA bằng phương pháp khuếch tán trêngiá các phương pháp phát hiện MRSA. Đối tượng và thạch dùng đĩa Oxacillin và cefoxitin chiếm 87,5%, tuyphương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp nhiên kỹ thuật PCR xác định được 65 chủng S.aureusvới phòng thí nghiệm trên 81 chủng S.aureus phân lập có mang gen mecA (80,2%) thấp hơn so với kỹ thuậtđược qua xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn thường quy tại đĩa Cefoxitin (87,5%). So sánh kỹ thuật xác địnhkhoa Vi sinh, Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ, MRSA qua trung gian mecA với đĩa Cefoxitin thì độxác định đúng các vi khuẩn S.aureus từ các loại bệnh chính xác: 73/81= 90,1%; Độ đặc hiệu: 8/8=100%;phẩm, thực hiện kháng sinh đồ và thử nghiệm sàng Độ nhạy: 65/73=89,1%. Kết luận: Sử dụng đĩalọc MRSA bằng 3 kỹ thuật: đĩa oxacillin, đĩa Cefoxitin kháng sinh Cefoxitin xác định MRSA qua trung gianvà PCR tìm mecA. Kết quả: 81 chủng S. aureus phân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Stapylococcus aureus kháng Methicillin Kháng sinh nhóm β -lactamin Kỹ thuật PCR Phương pháp Kirby – BauerGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0