Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của SLT thì đầu trên glôcôm góc mở nguyên phát
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.44 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đánh giá một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bằng laser tạo hình vùng bè chọn lọc thì đầu trên bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp được tiến hành trên 36 mắt của 18 bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát, được điều trị bằng laser tạo hình vùng bè chọn lọc 3600 thì đầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của SLT thì đầu trên glôcôm góc mở nguyên phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022nhân khác của chúng tôi thấp hơn, có thể do hàng đầu của huyết khối có nguồn gốc từ tim lànghiên cứu trên thế giới có các phương pháp cận rung nhĩ đứng thứ sáu (11,8%). Có mối liênlâm sàng thăm dò chuyên sâu về mạch máu, đặc quan có ý nghĩa thống kê giữa mức độ tổnbiệt là chụp DSA.2,4 thương mạch máu và số yếu tố nguy cơ với p < Bệnh nhân có từ 3 yếu tố nguy cơ trở lên sẽ 0,05. Bệnh nhân có nhiều hơn 2 yếu tố nguy cơcó khả năng bị tắc mạch chính cao gấp 2,8 lần sẽ có khả năng bị tắc mạch chính cao gấp 2,8bệnh nhân chỉ có 0-2 yếu tố nguy cơ, và khi đã lần bệnh nhân có dưới 2 yếu tố nguy cơ. Mức độbị tắc mạch chính thì mức độ tàn phế cao sau 30 tàn phế sau 30 ngày ở những bệnh nhân tắc mạchngày sẽ gấp 16,5 lần nhóm bệnh nhân chỉ tắc chính cao gấp 16,5 lần nhóm tắc mạch xiên.mạch xiên. Điều này một lần nữa nói lên tầmquan trọng của việc kiểm soát yếu tố nguy cơ, TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Jauch EC, Saver JL, Adams Jr HP, et al.càng ít yếu tố nguy cơ thì khả năng mắc bệnh lại Guidelines for the early management of patientscàng giảm xuống. with acute ischemic stroke: a guideline for healthcare professionals from the American HeartV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Association/American Stroke Association. Stroke. Nghiên cứu trên 68 bệnh nhân bệnh nhân 2013;44(3):870-947.nhồi máu não thuộc vùng cấp máu của động 2. Nouh A, Remke J, Ruland S. Ischemic posterior circulation stroke: a review of anatomy, clinicalmạch não sau điều trị tại Trung tâm Thần Kinh, presentations, diagnosis, and currentBệnh viện Bạch Mai, chúng tôi nhận thấy: Tuổi management. Frontiers in neurology. 2014;5:30.trung bình của nhóm nghiên cứu là 64,79 ± 3. Caplan LR. Caplans stroke. Cambridge11,29tuổi, nam có tỉ lệ mắc cao hơn nữ và tỉ lệ University Press; 2016. 4. Arboix A, Arbe G, García-Eroles L, Oliveres M,nam/ nữ là 1,83. Các yếu tố nguy cơ hàng đầu Parra O, Massons J. Infarctions in the vascularvẫn là các yếu tố gây xơ vữa mạch máu. Tăng territory of the posterior cerebral artery: clinicalhuyết áp là yếu tố nguy cơ hay gặp nhất features in 232 patients. BMC Research Notes.(77,9%), uống rượu (44,1%), hút thuốc lá 2011;4(1):1-7.(38,2%), đái tháo đường (39,7%), rối loạn 5. Hypertension TFftMoAHotESo. Guidelines for the management of arterial hypertension. Eurchuyển hóa lipid máu (29,4%). Tiền sử tai biến Heart J. 2007;28:1462-1536.mạch não ít gặp hơn (16,2%). Yếu tố nguy cơ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA SLT THÌ ĐẦU TRÊN GLÔCÔM GÓC MỞ NGUYÊN PHÁT Đỗ Tấn*TÓM TẮT áp càng cao càng làm tăng khả năng thành công điều trị. Độ mở góc cũng ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ hạ 38 Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố liên quan đến nhãn áp sau SLT (p=0,044). Không tìm thấy mối liênkết quả điều trị bằng laser tạo hình vùng bè chọn lọc quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi, giới, thị lực trướcthì đầu trên bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát. điều trị, giai đoạn bệnh, tình trạng sắc tố vùng bè vớiĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên mức độ thành công của điều trị. Kết luận: Có mối liêncứu can thiệp được tiến hành trên 36 mắt của 18 bệnh quan giữa nhãn áp trước điều trị với mức độ thànhnhân Glôcôm góc mở nguyên phát, được điều trị bằng công điều trị.laser tạo hình vùng bè chọn lọc 3600 thì đầu. Bệnh Từ khóa: laser tạo hình vùng bè thì đầu, glôcômnhân được theo dõi tại các thời điểm 2 tuần, 1 tháng góc mở nguyên phát, yếu tố ảnh hưởngvà 2 tháng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của SLT thì đầu trên glôcôm góc mở nguyên phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022nhân khác của chúng tôi thấp hơn, có thể do hàng đầu của huyết khối có nguồn gốc từ tim lànghiên cứu trên thế giới có các phương pháp cận rung nhĩ đứng thứ sáu (11,8%). Có mối liênlâm sàng thăm dò chuyên sâu về mạch máu, đặc quan có ý nghĩa thống kê giữa mức độ tổnbiệt là chụp DSA.2,4 thương mạch máu và số yếu tố nguy cơ với p < Bệnh nhân có từ 3 yếu tố nguy cơ trở lên sẽ 0,05. Bệnh nhân có nhiều hơn 2 yếu tố nguy cơcó khả năng bị tắc mạch chính cao gấp 2,8 lần sẽ có khả năng bị tắc mạch chính cao gấp 2,8bệnh nhân chỉ có 0-2 yếu tố nguy cơ, và khi đã lần bệnh nhân có dưới 2 yếu tố nguy cơ. Mức độbị tắc mạch chính thì mức độ tàn phế cao sau 30 tàn phế sau 30 ngày ở những bệnh nhân tắc mạchngày sẽ gấp 16,5 lần nhóm bệnh nhân chỉ tắc chính cao gấp 16,5 lần nhóm tắc mạch xiên.mạch xiên. Điều này một lần nữa nói lên tầmquan trọng của việc kiểm soát yếu tố nguy cơ, TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Jauch EC, Saver JL, Adams Jr HP, et al.càng ít yếu tố nguy cơ thì khả năng mắc bệnh lại Guidelines for the early management of patientscàng giảm xuống. with acute ischemic stroke: a guideline for healthcare professionals from the American HeartV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Association/American Stroke Association. Stroke. Nghiên cứu trên 68 bệnh nhân bệnh nhân 2013;44(3):870-947.nhồi máu não thuộc vùng cấp máu của động 2. Nouh A, Remke J, Ruland S. Ischemic posterior circulation stroke: a review of anatomy, clinicalmạch não sau điều trị tại Trung tâm Thần Kinh, presentations, diagnosis, and currentBệnh viện Bạch Mai, chúng tôi nhận thấy: Tuổi management. Frontiers in neurology. 2014;5:30.trung bình của nhóm nghiên cứu là 64,79 ± 3. Caplan LR. Caplans stroke. Cambridge11,29tuổi, nam có tỉ lệ mắc cao hơn nữ và tỉ lệ University Press; 2016. 4. Arboix A, Arbe G, García-Eroles L, Oliveres M,nam/ nữ là 1,83. Các yếu tố nguy cơ hàng đầu Parra O, Massons J. Infarctions in the vascularvẫn là các yếu tố gây xơ vữa mạch máu. Tăng territory of the posterior cerebral artery: clinicalhuyết áp là yếu tố nguy cơ hay gặp nhất features in 232 patients. BMC Research Notes.(77,9%), uống rượu (44,1%), hút thuốc lá 2011;4(1):1-7.(38,2%), đái tháo đường (39,7%), rối loạn 5. Hypertension TFftMoAHotESo. Guidelines for the management of arterial hypertension. Eurchuyển hóa lipid máu (29,4%). Tiền sử tai biến Heart J. 2007;28:1462-1536.mạch não ít gặp hơn (16,2%). Yếu tố nguy cơ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA SLT THÌ ĐẦU TRÊN GLÔCÔM GÓC MỞ NGUYÊN PHÁT Đỗ Tấn*TÓM TẮT áp càng cao càng làm tăng khả năng thành công điều trị. Độ mở góc cũng ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ hạ 38 Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố liên quan đến nhãn áp sau SLT (p=0,044). Không tìm thấy mối liênkết quả điều trị bằng laser tạo hình vùng bè chọn lọc quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi, giới, thị lực trướcthì đầu trên bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát. điều trị, giai đoạn bệnh, tình trạng sắc tố vùng bè vớiĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên mức độ thành công của điều trị. Kết luận: Có mối liêncứu can thiệp được tiến hành trên 36 mắt của 18 bệnh quan giữa nhãn áp trước điều trị với mức độ thànhnhân Glôcôm góc mở nguyên phát, được điều trị bằng công điều trị.laser tạo hình vùng bè chọn lọc 3600 thì đầu. Bệnh Từ khóa: laser tạo hình vùng bè thì đầu, glôcômnhân được theo dõi tại các thời điểm 2 tuần, 1 tháng góc mở nguyên phát, yếu tố ảnh hưởngvà 2 tháng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Laser tạo hình vùng bè thì đầu Glôcôm góc mở nguyên phát Sức khoẻ cộng đồng Sợi thần kinh võng mạcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0