ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC VIỆT NAM
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.58 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giới thiệu đề tài Tổng quan về quản lý tài nguyên nước (QLTNN) Phân tích đánh giá chính sách QLTNN Đề xuất – kiến nghị Kết luận Tài liệu tham khảo
Tài nguyên nước đóng một vai trò đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững. Mục tiêu đề tài Trên phương diện chính sách
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC VIỆT NAM GVHD: TS. LÊ VĂN KHOA Nhóm 3 Lớp CHQLMT2011 Đại học BKHCM Hồ Chí Minh, 11/2011 Trần Thị Diễm Hà Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Hoài Thu Lê Văn Bách Huỳnh Quang Tiến Võ Nguyên Vũ Trần Thị Ngọc Lan Giới thiệu đề tài Tổng quan về quản lý tài nguyên nước (QLTNN) Phân tích đánh giá chính sách QLTNN Đề xuất – kiến nghị Kết luận Tài liệu tham khảo Đặt vấn đề Mục tiêu đề tài Nội dung nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Đặt vấn đề Tài nguyên nước đóng một vai trò đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững. Mục tiêu đề tài Trên phương diện chính sách - Làm thế nào để sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên (nước) nhằm giảm nghèo một cách bền vững về mặt môi trường và xã hội? Nội dung đề tài Những quan điểm Quản lý TNN Hiện trạng TNN và QLTNN tại Việt Nam Phân tích đánh giá CSQLTNN Đề xuất một số giải pháp Phương pháp nghiên cứu Thu thập, tổng hợp, thống kê, phân tích tài liệu liên quan đến CSQLTNN Quan điểm về QLTNN Hiện trạng TNN Việt Nam Quan điểm về QLTNN 4 nguyên tắc của Dublin Nước ngọt là nguồn tài nguyên có hạn và dễ bị tổn thương và cần thiết cho sự sống, phát triển và môi trường. Phát triển và quản lý nước phải dựa trên cơ sở tiếp cận với sự tham gia của các bên có liên quan, từ người sử dụng đến người lập kế hoạch, người lập chính sách, ở mọi cấp độ. Phụ nữ đóng vai trò trung tâm trong việc cung cấp, quản lý và đảm bảo an toàn về nước. Nước có giá tri kinh tế ở nhu cầu cạnh tranh sử dụng và phải được xem như hàng hóa có giá trị kinh tế. Bối cảnh Việt Nam đã trải qua hai thập kỷ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và vừa đạt được vị thế“quốc gia có thu nhập trung bình thấp” vào năm 2009 Những bước ngoặc Việt Nam đã tham gia là thành viên của Mạng lưới Cộng tác vì Nước toàn cầu và mạng lưới cộng tác vì nước khu vực Đông Nam Á (nay là SEARWP) từ những năm 1997-1998. Ngày 20 tháng 5 năm 1998 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua luật Tài Nguyên Nước Ngày 15 tháng 6 năm 2000 Thủ tướng Chính Phủ đã quyết định thành lập Hội đồng Quốc gia tài nguyên nước Mạng lưới nước Cộng tác vì Nước của Việt Nam (VNWP) đã được thành lập từ năm 2000 Năm 2002, thành lập bộ TNMT đã giúp tách bạch chức năng quản lý nhà nước thống nhất với chức năng khai thác và sử dụng TNN cho các mục đích khác Hiện trạng TNN Việt Nam 77% từ 3 lưu vực chính 60% từ nước ngoài Mùa khô kéo dài Dễ bị ảnh hưởng bởi bão, lốc và lũ lụt. Các nhánh sông thượng lưu có chất lượng tốt; suy thoái ở phía hạ lưu Hiện trạng TNN Việt Nam Phân bổ nước mặt 3% 5% 11% Thủy lợi Nuôi trồng TS Công nghiệp Cấp nước đô thị 81% Hiện trạng TNN Việt Nam Hiện trạng TNN Việt Nam Hiện trạng TNN Việt Nam Việc phê duyệt và thực hiện một Chương trình Mục tiêu Quốc gia (NTP) mới về Tài nguyên nước sẽ có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Phân tích hệ thống Tiêu chí đánh giá Đánh giá chủ trương, chính sách và pháp luật Thể chế và tổ chức hoạt động Vai trò c ủa cộng đồng Phân tích SWOT Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống Tiêu chí đánh giá Tính hiệu quả Hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào quyền sở hữu đầy đủ, riêng biệt, có thể chuyển nhượng được và được thực thi. Tính bền vững Tính công bằng Ở đây sự công bằng không chỉ nói đến việc phân phối thu nhập mà còn nói đến sự công bằng trong tiếp cận thông tin và dịch vụ, sự tham gia trong quá trình ra quyết định, các cơ hội kinh tế và chia sẻ lợi ích. Đánh giá chủ trương chính sách và pháp luật Văn bản Pháp luật Hệ thống văn bản khá hoàn chỉnh có tính kế thừa Thống nhất giữa các cấp, phối hợp liên ngành Thành lập hội đồng quốc gia về nước, các ban quản lý lưu vực sông Tồn tại Chồng chéo trong các VBPL Sự song hành của các VB thuộc bộ VBPL chưa đầy đủ Đánh giá chủ trương chính sách và pháp luật Một số kết quả Cũng cố Luật BVMT Ban hành Luật đê điều Chiến lược TNN Quốc gia Chiến lược Quốc gia về Quản lý thiên tai Chương trình Mục tiêu quốc gia về Cấp nước và Vệ sinh nông thôn Chương trình quốc gia về ứng phó biến đổi khí hậu Dự thảo chương trình Mục tiêu QG về nước
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC VIỆT NAM GVHD: TS. LÊ VĂN KHOA Nhóm 3 Lớp CHQLMT2011 Đại học BKHCM Hồ Chí Minh, 11/2011 Trần Thị Diễm Hà Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Hoài Thu Lê Văn Bách Huỳnh Quang Tiến Võ Nguyên Vũ Trần Thị Ngọc Lan Giới thiệu đề tài Tổng quan về quản lý tài nguyên nước (QLTNN) Phân tích đánh giá chính sách QLTNN Đề xuất – kiến nghị Kết luận Tài liệu tham khảo Đặt vấn đề Mục tiêu đề tài Nội dung nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Đặt vấn đề Tài nguyên nước đóng một vai trò đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững. Mục tiêu đề tài Trên phương diện chính sách - Làm thế nào để sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên (nước) nhằm giảm nghèo một cách bền vững về mặt môi trường và xã hội? Nội dung đề tài Những quan điểm Quản lý TNN Hiện trạng TNN và QLTNN tại Việt Nam Phân tích đánh giá CSQLTNN Đề xuất một số giải pháp Phương pháp nghiên cứu Thu thập, tổng hợp, thống kê, phân tích tài liệu liên quan đến CSQLTNN Quan điểm về QLTNN Hiện trạng TNN Việt Nam Quan điểm về QLTNN 4 nguyên tắc của Dublin Nước ngọt là nguồn tài nguyên có hạn và dễ bị tổn thương và cần thiết cho sự sống, phát triển và môi trường. Phát triển và quản lý nước phải dựa trên cơ sở tiếp cận với sự tham gia của các bên có liên quan, từ người sử dụng đến người lập kế hoạch, người lập chính sách, ở mọi cấp độ. Phụ nữ đóng vai trò trung tâm trong việc cung cấp, quản lý và đảm bảo an toàn về nước. Nước có giá tri kinh tế ở nhu cầu cạnh tranh sử dụng và phải được xem như hàng hóa có giá trị kinh tế. Bối cảnh Việt Nam đã trải qua hai thập kỷ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và vừa đạt được vị thế“quốc gia có thu nhập trung bình thấp” vào năm 2009 Những bước ngoặc Việt Nam đã tham gia là thành viên của Mạng lưới Cộng tác vì Nước toàn cầu và mạng lưới cộng tác vì nước khu vực Đông Nam Á (nay là SEARWP) từ những năm 1997-1998. Ngày 20 tháng 5 năm 1998 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua luật Tài Nguyên Nước Ngày 15 tháng 6 năm 2000 Thủ tướng Chính Phủ đã quyết định thành lập Hội đồng Quốc gia tài nguyên nước Mạng lưới nước Cộng tác vì Nước của Việt Nam (VNWP) đã được thành lập từ năm 2000 Năm 2002, thành lập bộ TNMT đã giúp tách bạch chức năng quản lý nhà nước thống nhất với chức năng khai thác và sử dụng TNN cho các mục đích khác Hiện trạng TNN Việt Nam 77% từ 3 lưu vực chính 60% từ nước ngoài Mùa khô kéo dài Dễ bị ảnh hưởng bởi bão, lốc và lũ lụt. Các nhánh sông thượng lưu có chất lượng tốt; suy thoái ở phía hạ lưu Hiện trạng TNN Việt Nam Phân bổ nước mặt 3% 5% 11% Thủy lợi Nuôi trồng TS Công nghiệp Cấp nước đô thị 81% Hiện trạng TNN Việt Nam Hiện trạng TNN Việt Nam Hiện trạng TNN Việt Nam Việc phê duyệt và thực hiện một Chương trình Mục tiêu Quốc gia (NTP) mới về Tài nguyên nước sẽ có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Phân tích hệ thống Tiêu chí đánh giá Đánh giá chủ trương, chính sách và pháp luật Thể chế và tổ chức hoạt động Vai trò c ủa cộng đồng Phân tích SWOT Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống Tiêu chí đánh giá Tính hiệu quả Hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào quyền sở hữu đầy đủ, riêng biệt, có thể chuyển nhượng được và được thực thi. Tính bền vững Tính công bằng Ở đây sự công bằng không chỉ nói đến việc phân phối thu nhập mà còn nói đến sự công bằng trong tiếp cận thông tin và dịch vụ, sự tham gia trong quá trình ra quyết định, các cơ hội kinh tế và chia sẻ lợi ích. Đánh giá chủ trương chính sách và pháp luật Văn bản Pháp luật Hệ thống văn bản khá hoàn chỉnh có tính kế thừa Thống nhất giữa các cấp, phối hợp liên ngành Thành lập hội đồng quốc gia về nước, các ban quản lý lưu vực sông Tồn tại Chồng chéo trong các VBPL Sự song hành của các VB thuộc bộ VBPL chưa đầy đủ Đánh giá chủ trương chính sách và pháp luật Một số kết quả Cũng cố Luật BVMT Ban hành Luật đê điều Chiến lược TNN Quốc gia Chiến lược Quốc gia về Quản lý thiên tai Chương trình Mục tiêu quốc gia về Cấp nước và Vệ sinh nông thôn Chương trình quốc gia về ứng phó biến đổi khí hậu Dự thảo chương trình Mục tiêu QG về nước
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chính sách quản lý chất thải rắn quản lý chất thải kinh tế môi trường kinh nghiệm quản lý chính sách môi trườngTài liệu liên quan:
-
25 câu hỏi ôn tập: Xử lý chất thải rắn
19 trang 477 0 0 -
Làm thế nào để trở thành quản trị mạng
5 trang 292 0 0 -
Đề xuất lựa chọn phương pháp nghiên cứu đánh giá giá trị kinh tế các hệ sinh thái biển Việt Nam
7 trang 147 0 0 -
Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường - PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh (ĐH Kinh tế Quốc dân)
308 trang 139 0 0 -
30 trang 114 0 0
-
TẠI SAO CHÚNG TA LÀ CHỦ NHÂN SỐ PHẬN CỦA MÌNH?
3 trang 81 0 0 -
Tiểu luận: Ô nhiễm môi trường đô thị và một số biện pháp khắc phục sự ô nhiễm môi trường đô thị
18 trang 80 0 0 -
Những câu hỏi phỏng vấn thường gặp về kỹ năng quản lý
12 trang 77 0 0 -
Chính sách phát triển bền vững và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
8 trang 76 0 0 -
Tiểu luận môn Kinh tế môi trường: Báo động ô nhiễm môi trường đô thị ở Việt Nam
19 trang 76 0 0