Đánh giá chức năng đại tiện và một số yếu tố liên quan sau phẫu thuật nội soi cắt trước thấp điều trị ung thư trực tràng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.61 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn chức năng đại tiện sau phẫu thuật là vấn đề thách thức ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sống của bệnh nhân sau phẫu thuật. Mục đích nghiên cứu nhắm đánh giá chức năng đại tiện của bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi cắt trực tràng trước thấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chức năng đại tiện và một số yếu tố liên quan sau phẫu thuật nội soi cắt trước thấp điều trị ung thư trực tràng vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 thường do nguyên nhân tình trạng ứ đọng mủ trị phù hợp, kịp thời tránh bỏ sót bệnh và các trong hòm nhĩ căng làm tăng áp lực và làm biến chứng do viêm tai giữa cấp có thể gây ra. thủng màng nhĩ thoát mủ ra ngoài. Bệnh nhi không có triệu chứng chảy mủ tai chiếm tỷ lệ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Amina Danishyar, John V. Ashurst: Acute 77,5%, nhóm này hình ảnh nội soi màng nhĩ Otitis Media. StatPearls Publishing LLC. (2021) thấy sung huyết hoặc căng phồng ứ mủ. Những 2. Robert M Siegel, James P Bien: Acute otitis bệnh nhi khi nhập viện điều trị với lỗ thủng media in children: A continuing story. Pediatrics in màng nhĩ và có chảy mủ tai thường là những Review; Vol.25 No.6; 25(6):187-93 (2004). 3. Helen Atkinson, Sebastian Wallis et al: Acute trường hợp đến viện muộn, trong tình trạng tự otitis media. Postgraduate Medicine; 127(4): 386– điều trị hoặc theo dõi ở nhà không đúng cách 390 (2015). nên khi có dấu hiệu chảy mủ do có lỗ thủng 4. Shaikh, N. et al. Responsiveness and construct màng nhĩ mới được đưa đi khám điều trị. validity of a symptom scale for acute otitis media. Pediatr. Infect. Dis. J. 28, 9–12 (2009). So sánh với nghiên cứu của Kay và cộng sự 5. Rothman, R., Owens, T. & Simel, D. L. Does cùng Ah-Tye và cộng sự trên những bệnh nhi this child have acute otitis media? JAMA 289, được đặt ống thông khí trong giai đoạn viêm tai 1633–1640 (2003). giữa cấp có từ 26% đến 75% có dấu hiệu chảy 6. Niemela M, Uhari M et al: Lack of specific symptomatology in children with acute otitis mủ tai [8],[9]. Ở những bệnh nhi khi được nạo media. The padiatric infectious disease journal; VA thì cũng làm giảm 10% phải đặt ống thông 13(9):765-768 (1994). khí lại so với đặt ống thông khí đơn thuần. Do đó 7. Staphen Berman: Management of acute and lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp đúng giai chronic otitis media in pediatric practice. Current đoạn tránh tình trạng chảy mủ tai, đau, sốt làm opinion in pediatrics; 7(5):513-22 (1995). 8. Kay, D. J., Nelson, M. & Rosenfeld, R. M. giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhi. Meta-analysis of tympanostomy tube sequelae. Otolaryngol. Head Neck Surg. 124, 374–380 V. KẾT LUẬN (2001). Đánh giá mối liên quan giữa triệu chứng lâm 9. Ah-Tye, C., Paradise, J. L. & Colborn, D. K. sàng với hình ảnh nội soi màng nhĩ trong viêm Otorrhea in young children after tympanostomy- tai giữa cấp giúp xác định chính xác giai đoạn tube placement for persistent middle-ear effusion: prevalence, incidence, and duration. Pediatrics của bệnh viêm giữa cấp và đưa ra phác đồ điều 107, 1251–1258 (2001). ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG ĐẠI TIỆN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRƯỚC THẤP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG Hồ Hữu An*, Triệu Triều Dương*, Diêm Đăng Bình*, Nguyễn Văn Trưởng*, Lê Văn Quốc*, Vũ Ngọc Sơn*, Phạm Thị Huế*, Ngô Thị Tơ*, Trần Thị Hà*, Lê Đăng Trung*, Nguyễn Thị Tri* TÓM TẮT phẫu thuật nội soi cắt trước thấp từ tháng 7/2018 đến 7/2020. Đánh giá theo thang điểm Hội chứng cắt 11 Đặt vấn đề: Rối loạn chức năng đại tiện sau phẫu trước thấp (LARS) và Wexner tại thời điểm 3 tháng, 6 thuật là vấn đề thách thức ảnh hưởng nhiều đến chất tháng và 12 tháng. Kết quả: tuổi trung bình 62,3 lượng sống của bệnh nhân sau phẫu thuật. Mục đích tuổi, có 65,9% nam và 34,1% nữ. Chức năng đại tiện nghiên cứu nhắm đánh giá chức năng đại tiện của thay đổi rõ rệt sau 1 năm: điểm trung bình LARS sau 3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chức năng đại tiện và một số yếu tố liên quan sau phẫu thuật nội soi cắt trước thấp điều trị ung thư trực tràng vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 thường do nguyên nhân tình trạng ứ đọng mủ trị phù hợp, kịp thời tránh bỏ sót bệnh và các trong hòm nhĩ căng làm tăng áp lực và làm biến chứng do viêm tai giữa cấp có thể gây ra. thủng màng nhĩ thoát mủ ra ngoài. Bệnh nhi không có triệu chứng chảy mủ tai chiếm tỷ lệ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Amina Danishyar, John V. Ashurst: Acute 77,5%, nhóm này hình ảnh nội soi màng nhĩ Otitis Media. StatPearls Publishing LLC. (2021) thấy sung huyết hoặc căng phồng ứ mủ. Những 2. Robert M Siegel, James P Bien: Acute otitis bệnh nhi khi nhập viện điều trị với lỗ thủng media in children: A continuing story. Pediatrics in màng nhĩ và có chảy mủ tai thường là những Review; Vol.25 No.6; 25(6):187-93 (2004). 3. Helen Atkinson, Sebastian Wallis et al: Acute trường hợp đến viện muộn, trong tình trạng tự otitis media. Postgraduate Medicine; 127(4): 386– điều trị hoặc theo dõi ở nhà không đúng cách 390 (2015). nên khi có dấu hiệu chảy mủ do có lỗ thủng 4. Shaikh, N. et al. Responsiveness and construct màng nhĩ mới được đưa đi khám điều trị. validity of a symptom scale for acute otitis media. Pediatr. Infect. Dis. J. 28, 9–12 (2009). So sánh với nghiên cứu của Kay và cộng sự 5. Rothman, R., Owens, T. & Simel, D. L. Does cùng Ah-Tye và cộng sự trên những bệnh nhi this child have acute otitis media? JAMA 289, được đặt ống thông khí trong giai đoạn viêm tai 1633–1640 (2003). giữa cấp có từ 26% đến 75% có dấu hiệu chảy 6. Niemela M, Uhari M et al: Lack of specific symptomatology in children with acute otitis mủ tai [8],[9]. Ở những bệnh nhi khi được nạo media. The padiatric infectious disease journal; VA thì cũng làm giảm 10% phải đặt ống thông 13(9):765-768 (1994). khí lại so với đặt ống thông khí đơn thuần. Do đó 7. Staphen Berman: Management of acute and lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp đúng giai chronic otitis media in pediatric practice. Current đoạn tránh tình trạng chảy mủ tai, đau, sốt làm opinion in pediatrics; 7(5):513-22 (1995). 8. Kay, D. J., Nelson, M. & Rosenfeld, R. M. giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhi. Meta-analysis of tympanostomy tube sequelae. Otolaryngol. Head Neck Surg. 124, 374–380 V. KẾT LUẬN (2001). Đánh giá mối liên quan giữa triệu chứng lâm 9. Ah-Tye, C., Paradise, J. L. & Colborn, D. K. sàng với hình ảnh nội soi màng nhĩ trong viêm Otorrhea in young children after tympanostomy- tai giữa cấp giúp xác định chính xác giai đoạn tube placement for persistent middle-ear effusion: prevalence, incidence, and duration. Pediatrics của bệnh viêm giữa cấp và đưa ra phác đồ điều 107, 1251–1258 (2001). ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG ĐẠI TIỆN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRƯỚC THẤP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG Hồ Hữu An*, Triệu Triều Dương*, Diêm Đăng Bình*, Nguyễn Văn Trưởng*, Lê Văn Quốc*, Vũ Ngọc Sơn*, Phạm Thị Huế*, Ngô Thị Tơ*, Trần Thị Hà*, Lê Đăng Trung*, Nguyễn Thị Tri* TÓM TẮT phẫu thuật nội soi cắt trước thấp từ tháng 7/2018 đến 7/2020. Đánh giá theo thang điểm Hội chứng cắt 11 Đặt vấn đề: Rối loạn chức năng đại tiện sau phẫu trước thấp (LARS) và Wexner tại thời điểm 3 tháng, 6 thuật là vấn đề thách thức ảnh hưởng nhiều đến chất tháng và 12 tháng. Kết quả: tuổi trung bình 62,3 lượng sống của bệnh nhân sau phẫu thuật. Mục đích tuổi, có 65,9% nam và 34,1% nữ. Chức năng đại tiện nghiên cứu nhắm đánh giá chức năng đại tiện của thay đổi rõ rệt sau 1 năm: điểm trung bình LARS sau 3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn chức năng đại tiện Điều trị ung thư trực tràng Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng Phương pháp HartmannTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 183 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 180 0 0