Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống ngô tẻ địa phương mới thu thập dựa trên một số chỉ tiêu hình thái phục vụ bảo tồn và phát triển vật liệu cho chương trình tạo giống ngô ở Việt Nam
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 255.00 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống ngô tẻ địa phương mới thu thập dựa trên một số chỉ tiêu hình thái phục vụ bảo tồn và phát triển vật liệu cho chương trình tạo giống ngô ở Việt Nam tiến hành thu thập 53 mẫu giống ngô tẻ địa phương ở 8 tỉnh miền núi phía Bắc. Mời các bạn tham khảo bài viết để nắm bắt nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống ngô tẻ địa phương mới thu thập dựa trên một số chỉ tiêu hình thái phục vụ bảo tồn và phát triển vật liệu cho chương trình tạo giống ngô ở Việt Nam ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÁC MẪU GIỐNG NGÔ TẺ ĐỊA PHƯƠNG MỚI THU THẬP DỰA TRÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÌNH THÁI PHỤC VỤ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHO CHƯƠNG TRÌNH TẠO GIỐNG NGÔ Ở VIỆT NAM Vũ Văn Liết, Vũ Thị Bích Hạnh, Nguyễn Văn Hà Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Evaluate genetic diversity of local maize accessions using morphological traits for conservation and maize breeding programme in Viet Nam TÓM TẮT Những hiểu biết về đa dạng nguồn gen ngô có ý nghĩa quan trọng đối với bảo tồn đa dạng di truyền và chương trình chọn giống ngô. Nguồn gen ngô địa phương Việt Nam được đánh giá rất đa dạng theo vùng sinh thái và các nhóm dân tộc. Để bảo phục vụ tồn và sử dụng nguồn gen ngô địa phương chúng tôi đã tiến hành thu thập được 53 mẫu giống ngô tẻ địa phương ở 8 tỉnh miền núi phía Bắc. Sau khi thu thập dựa trên thông tin thu thập và đánh giá ban đầu đã phân nhóm các mẫu giống theo địa phương, phân tích cho thấy số lượng mẫu thu được lớn nhất ở tỉnh Lào Cai là 20 mẫu giống chiếm 37,7% tổng số mẫu, sau đó Cao Bằng và Hà Giang mỗi tỉnh thu được 9 mẫu chiếm 17%. Nghiên cứu phân nhóm các mẫu giống theo dân tộc đã nhận thấy rằng dân tộc khác nhau có bộ giống khác nhau, dân tộc Mông và Tày có bộ giống phong phú nhất, mỗi dân tộc thu được 13 mẫu (24,5% ). Thời gian sinh trưởng, hầu hết các mẫu giống thuộc nhóm chín trung bình từ 101 đến 115 ngày là 45/53 mẫu giống chiếm 84,9%. Phân loại theo hệ thống phân loại thực vật cho thấy hầu hết các mẫu giống ( 28 mẫu) thuộc loài phụ bán răng ngựa ( Zea mays var semi. indentata) và ngô đá (Zea mays var. indurata) có 21 mẫu giống. Đánh giá dựa trên 14 tính trạng hình thái và đặc điểm nông sinh học để phân nhóm cho thấy các mẫu giống ngô thu thập từ các địa phương và dân tộc khác nhau rất đa dạng. Nếu hệ số đồng hình d = 0,218 các mẫu giống có thể chia thành 6 nhóm di truyền. Đây là cơ sở khoa học ban đầu cho thu thập, bảo tồn và khai thác nguồn gen ngô địa phương cho chương trình nghiên cứu, phát triển vật liệu ( dòng thuần) và tạo giống ngô ở Việt Nam. Từ khóa : Thu thập, nguồn gen, mẫu giống, ngô tẻ, đa dạng, di truyền SUMMURY Knowledge about the genetic diversity among local maize cultivars is very important for conservation and maize breeding programme in Vietnam. local maize cultivars in mountain areas estimated with high diversity, because they formed base on the different of agroecological conditions, farmer’s selection from ethnic minority people communities. We have implemented collected and evaluation 53 local maize accessions(LMA) that collected from 8 provinces in mountain areas of Vietnam. The result are 53 local maize accessions colleted during 2008 – 2009, base on the passport data and primary experiment at Hanoi University of Agriculture indicated that the amount of LMA is different between locals. The province collected the largest amount of LMA is Lao Cai with 20 accessions occupied 37.7%, next is Cao Bang and Ha Giang, each province have collected 9 accessions occupied 17% of accession total. Amount of local maize accession collected from Ethnic Minority groups also is different, amount of largest accession coolected from Mong and Tay people, each group collected 13 accessions (24.5%). Local maize accessions are quite diversity about the growth duration, most of them belong medium group with growth duration from 101 to 115 days (45/53 accessions) 1 occupied 84.9%. Classification base on color of kernel and corncob were identified that 53 maize accessions belong three subspecies are Dent corn ( Zea mays var. indentata ) with 4 accessions ( 7.5%) Subdent corn ( Zea mays var. indentata ) with 28 accessions ( 52.8%) and Flint corn ( Zea mays var. indurata) with 21 accessions (39.6%). Estimated diversity base on 14 of the agromorphological traits was record that high genetic diversity, 53 maize accessions could be divides into 6 groups of genetic diversity (if d = 0.218). The accessions collected within a local also have high diversity level, when analysis 20 maize accessions collected in Lao Cai province could be divided into 5 groups (if d = 0.20). These results are first background knowledge for local maize genetic resource to design conservation and breedin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống ngô tẻ địa phương mới thu thập dựa trên một số chỉ tiêu hình thái phục vụ bảo tồn và phát triển vật liệu cho chương trình tạo giống ngô ở Việt Nam ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÁC MẪU GIỐNG NGÔ TẺ ĐỊA PHƯƠNG MỚI THU THẬP DỰA TRÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÌNH THÁI PHỤC VỤ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHO CHƯƠNG TRÌNH TẠO GIỐNG NGÔ Ở VIỆT NAM Vũ Văn Liết, Vũ Thị Bích Hạnh, Nguyễn Văn Hà Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Evaluate genetic diversity of local maize accessions using morphological traits for conservation and maize breeding programme in Viet Nam TÓM TẮT Những hiểu biết về đa dạng nguồn gen ngô có ý nghĩa quan trọng đối với bảo tồn đa dạng di truyền và chương trình chọn giống ngô. Nguồn gen ngô địa phương Việt Nam được đánh giá rất đa dạng theo vùng sinh thái và các nhóm dân tộc. Để bảo phục vụ tồn và sử dụng nguồn gen ngô địa phương chúng tôi đã tiến hành thu thập được 53 mẫu giống ngô tẻ địa phương ở 8 tỉnh miền núi phía Bắc. Sau khi thu thập dựa trên thông tin thu thập và đánh giá ban đầu đã phân nhóm các mẫu giống theo địa phương, phân tích cho thấy số lượng mẫu thu được lớn nhất ở tỉnh Lào Cai là 20 mẫu giống chiếm 37,7% tổng số mẫu, sau đó Cao Bằng và Hà Giang mỗi tỉnh thu được 9 mẫu chiếm 17%. Nghiên cứu phân nhóm các mẫu giống theo dân tộc đã nhận thấy rằng dân tộc khác nhau có bộ giống khác nhau, dân tộc Mông và Tày có bộ giống phong phú nhất, mỗi dân tộc thu được 13 mẫu (24,5% ). Thời gian sinh trưởng, hầu hết các mẫu giống thuộc nhóm chín trung bình từ 101 đến 115 ngày là 45/53 mẫu giống chiếm 84,9%. Phân loại theo hệ thống phân loại thực vật cho thấy hầu hết các mẫu giống ( 28 mẫu) thuộc loài phụ bán răng ngựa ( Zea mays var semi. indentata) và ngô đá (Zea mays var. indurata) có 21 mẫu giống. Đánh giá dựa trên 14 tính trạng hình thái và đặc điểm nông sinh học để phân nhóm cho thấy các mẫu giống ngô thu thập từ các địa phương và dân tộc khác nhau rất đa dạng. Nếu hệ số đồng hình d = 0,218 các mẫu giống có thể chia thành 6 nhóm di truyền. Đây là cơ sở khoa học ban đầu cho thu thập, bảo tồn và khai thác nguồn gen ngô địa phương cho chương trình nghiên cứu, phát triển vật liệu ( dòng thuần) và tạo giống ngô ở Việt Nam. Từ khóa : Thu thập, nguồn gen, mẫu giống, ngô tẻ, đa dạng, di truyền SUMMURY Knowledge about the genetic diversity among local maize cultivars is very important for conservation and maize breeding programme in Vietnam. local maize cultivars in mountain areas estimated with high diversity, because they formed base on the different of agroecological conditions, farmer’s selection from ethnic minority people communities. We have implemented collected and evaluation 53 local maize accessions(LMA) that collected from 8 provinces in mountain areas of Vietnam. The result are 53 local maize accessions colleted during 2008 – 2009, base on the passport data and primary experiment at Hanoi University of Agriculture indicated that the amount of LMA is different between locals. The province collected the largest amount of LMA is Lao Cai with 20 accessions occupied 37.7%, next is Cao Bang and Ha Giang, each province have collected 9 accessions occupied 17% of accession total. Amount of local maize accession collected from Ethnic Minority groups also is different, amount of largest accession coolected from Mong and Tay people, each group collected 13 accessions (24.5%). Local maize accessions are quite diversity about the growth duration, most of them belong medium group with growth duration from 101 to 115 days (45/53 accessions) 1 occupied 84.9%. Classification base on color of kernel and corncob were identified that 53 maize accessions belong three subspecies are Dent corn ( Zea mays var. indentata ) with 4 accessions ( 7.5%) Subdent corn ( Zea mays var. indentata ) with 28 accessions ( 52.8%) and Flint corn ( Zea mays var. indurata) with 21 accessions (39.6%). Estimated diversity base on 14 of the agromorphological traits was record that high genetic diversity, 53 maize accessions could be divides into 6 groups of genetic diversity (if d = 0.218). The accessions collected within a local also have high diversity level, when analysis 20 maize accessions collected in Lao Cai province could be divided into 5 groups (if d = 0.20). These results are first background knowledge for local maize genetic resource to design conservation and breedin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đánh giá đa dạng di truyền Mẫu giống ngô tẻ địa phương Đa dạng di truyền mẫu giống ngô tẻ Hình thái mẫu giống ngô tẻ Giống ngô ở Việt Nam Chương trình tạo giống ngô ở Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 11 0 0
-
Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa mùa nổi bằng chỉ thị SSR
0 trang 10 0 0 -
Đánh giá đa dạng di truyền một số giống lúa ngắn ngày
7 trang 10 0 0 -
71 trang 9 0 0
-
Đề tài: Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa có khả năng chịu hạn của Việt Nam bằng chỉ thị SSR
86 trang 9 0 0 -
Xác định mối quan hệ di truyền của một số dòng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) bằng chỉ thị ISSR
5 trang 8 0 0 -
9 trang 7 0 0
-
Đánh giá đa dạng di truyền của 24 dòng ngô đơn bội kép tạo ra bằng phương pháp kích tạo đơn bội
0 trang 7 0 0 -
Đánh giá đa dạng di truyền một số giống bơ (Persea americana Mill.) bằng chỉ thị phân tử SSR
5 trang 7 0 0 -
9 trang 7 0 0