Đánh giá đặc điểm hình ảnh và mối tương quan giữa tế bào đê mũi với viêm xoang trán trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 783.88 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ, kích thước trung bình của tế bào đê mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) ở các bệnh nhân (BN) viêm mũi xoang mãn tính và mối liên quan giữa hình ảnh tế bào đê mũi và bệnh lý viêm xoang trán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm hình ảnh và mối tương quan giữa tế bào đê mũi với viêm xoang trán trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024 ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TẾ BÀO ĐÊ MŨI VỚI VIÊM XOANG TRÁN TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Lê Tuấn Linh1,2, Mai Thế Cảnh1, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT SINUSITIS ON MULTISLICE COMPUTED TOMOGRAPHY OF PATIENTS WITH 44 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, kích thước trung bìnhcủa tế bào đê mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) ở CHRONIC RHINO-SINUSITIScác bệnh nhân (BN) viêm mũi xoang mãn tính và mối Purpose: Determine the proportion and averageliên quan giữa hình ảnh tế bào đê mũi và bệnh lý viêm size of Agger Nasi cells (ANCs) on Multislice Computedxoang trán. Đối tượng và phương pháp nghiên Tomography (MSCT) in patients with chroniccứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang bằng phân tích tế rhinosinusitis and the correlation of Agger Nasi cellsbào đê mũ trên 222 BN được chụp MSCT xoang không and frontal sinusitis. Subjects and methods: atiêm thuốc cản quang tĩnh mạch tại Trung tâm Chẩn retrospective study in 222 patients having chronicđoán hình ảnh và Can thiệp điện quang, Bệnh viện Đại rhinosinusitis and undergoing sinus MSCT withouthọc Y Hà Nội từ tháng 09/2020 đến tháng 09/2022. intravenous contrast injection at Radiology Center-Quy trình chụp MSCT từ xoang trán đến hết xoang Hanoi Medical University Hospital from Septemberbướm với các lớp mỏng 0.625mm, tái tạo theo mặt 2020 to September 2022. MSCT scanning procedurephẳng đứng ngang (coronal) vuông góc với khẩu cái from the frontal sinus to the end of the sphenoid sinuscứng và cắt ngang (axial) song song với khẩu cái with 0.625mm thin layers, reconstructed in the coronalcứng. Tế bào đê mũi được xác định là các tế bào khí plane perpendicular to the hard palate and axialnằm sau mỏm trán cửa xương hàm trên, kích thước parallel to the hard palate. We considered ANCs thoseđược xác định trung bình theo chiều trên dưới và air cells located within the frontal process of thetrước sau. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên maxillary bone, the average size is determined in the222 BN có viêm mũi xoang mạn tính. Tuổi trung bình upper-lower and front-back. Results: The studycủa nhóm bệnh nhân là 47,7±14,4, dao động từ 8-77 included 222 patients with chronic rhinosinusitis. Thetuổi với 109 BN (49,1%) nam và 113 BN (50,9%) nữ. average age of the patient group was 47.7±14.4,Trong số 222 BN có 191 BN có tế bào đê mũi (86%) ranging from 8-77 years old with 109 patients (49.1%)và có 31 BN (14%) không có tế bào đê mũi. Trong đó male and 113 patients (50.9%) female. Among 222bên phải ở 172 BN (90%), bên trái có 189 BN (99%), patients, ANCs was present in 191 (86%) and absentsự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kích thước in 31 (14%) patients. Of which the right side is in 172trung bình của tế bào đê mũi bên phải là (90%), the left side is in 189 (99%) patients, the7,06±2,48mm và bên trái là 6,59±3,29mm, sự khác difference is not statistically significant. The averagebiệt không có ý nghĩa thống kê. Không có sự khác biệt size of the right ANCs was 7.06±2.48mm and the leftgiữa tuổi và giới của đối với bệnh nhân có và không có was 6.59±3.29mm, the difference was not statisticallytế bào đê mũi và kích thước, tỷ lệ của tế bào đê mũi significant. There were no differences between agebên phải và bên trái. Có 155 BN (69,8%) có hình ảnh and sex of patients with and without ANCs and theviêm xoang trán, và có 133 BN (59,9%) có viêm size and ratio of right and left ANCs. There were 155xoang trán có tế bào đê mũi và 9 BN (4,1%) không có patients (69.8%) with frontal rhinosinusitis, and 133viêm xoang trán, không có tế bào đê mũi, sự khác biệt patients (59.9%) with frontal sinusitis and ANCs and 9không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Tế bào đê mũi patients (4.1%) without frontal sinusitis and withoutlà biến thể giải phẫu hay gặp. Hiện không thấy mối ANCs, the difference was not statistically significant.liên quan giữa sự có mặt của tế bào đê mũi và tỷ lệ Conclusion: ANCs were a common anatomicalviêm xoang trán. variant. There was currently no relationship between Từ khóa: Tế bào đê mũi (Agger Nasi cells). Chụp the presence of ANCs and the rate of frontal sinusitis.cắt lắp vi tính đa dãy. Viêm xoang trán. Keywords: Agger Nasi cells. Frontal sin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm hình ảnh và mối tương quan giữa tế bào đê mũi với viêm xoang trán trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024 ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TẾ BÀO ĐÊ MŨI VỚI VIÊM XOANG TRÁN TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Lê Tuấn Linh1,2, Mai Thế Cảnh1, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT SINUSITIS ON MULTISLICE COMPUTED TOMOGRAPHY OF PATIENTS WITH 44 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, kích thước trung bìnhcủa tế bào đê mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) ở CHRONIC RHINO-SINUSITIScác bệnh nhân (BN) viêm mũi xoang mãn tính và mối Purpose: Determine the proportion and averageliên quan giữa hình ảnh tế bào đê mũi và bệnh lý viêm size of Agger Nasi cells (ANCs) on Multislice Computedxoang trán. Đối tượng và phương pháp nghiên Tomography (MSCT) in patients with chroniccứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang bằng phân tích tế rhinosinusitis and the correlation of Agger Nasi cellsbào đê mũ trên 222 BN được chụp MSCT xoang không and frontal sinusitis. Subjects and methods: atiêm thuốc cản quang tĩnh mạch tại Trung tâm Chẩn retrospective study in 222 patients having chronicđoán hình ảnh và Can thiệp điện quang, Bệnh viện Đại rhinosinusitis and undergoing sinus MSCT withouthọc Y Hà Nội từ tháng 09/2020 đến tháng 09/2022. intravenous contrast injection at Radiology Center-Quy trình chụp MSCT từ xoang trán đến hết xoang Hanoi Medical University Hospital from Septemberbướm với các lớp mỏng 0.625mm, tái tạo theo mặt 2020 to September 2022. MSCT scanning procedurephẳng đứng ngang (coronal) vuông góc với khẩu cái from the frontal sinus to the end of the sphenoid sinuscứng và cắt ngang (axial) song song với khẩu cái with 0.625mm thin layers, reconstructed in the coronalcứng. Tế bào đê mũi được xác định là các tế bào khí plane perpendicular to the hard palate and axialnằm sau mỏm trán cửa xương hàm trên, kích thước parallel to the hard palate. We considered ANCs thoseđược xác định trung bình theo chiều trên dưới và air cells located within the frontal process of thetrước sau. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên maxillary bone, the average size is determined in the222 BN có viêm mũi xoang mạn tính. Tuổi trung bình upper-lower and front-back. Results: The studycủa nhóm bệnh nhân là 47,7±14,4, dao động từ 8-77 included 222 patients with chronic rhinosinusitis. Thetuổi với 109 BN (49,1%) nam và 113 BN (50,9%) nữ. average age of the patient group was 47.7±14.4,Trong số 222 BN có 191 BN có tế bào đê mũi (86%) ranging from 8-77 years old with 109 patients (49.1%)và có 31 BN (14%) không có tế bào đê mũi. Trong đó male and 113 patients (50.9%) female. Among 222bên phải ở 172 BN (90%), bên trái có 189 BN (99%), patients, ANCs was present in 191 (86%) and absentsự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kích thước in 31 (14%) patients. Of which the right side is in 172trung bình của tế bào đê mũi bên phải là (90%), the left side is in 189 (99%) patients, the7,06±2,48mm và bên trái là 6,59±3,29mm, sự khác difference is not statistically significant. The averagebiệt không có ý nghĩa thống kê. Không có sự khác biệt size of the right ANCs was 7.06±2.48mm and the leftgiữa tuổi và giới của đối với bệnh nhân có và không có was 6.59±3.29mm, the difference was not statisticallytế bào đê mũi và kích thước, tỷ lệ của tế bào đê mũi significant. There were no differences between agebên phải và bên trái. Có 155 BN (69,8%) có hình ảnh and sex of patients with and without ANCs and theviêm xoang trán, và có 133 BN (59,9%) có viêm size and ratio of right and left ANCs. There were 155xoang trán có tế bào đê mũi và 9 BN (4,1%) không có patients (69.8%) with frontal rhinosinusitis, and 133viêm xoang trán, không có tế bào đê mũi, sự khác biệt patients (59.9%) with frontal sinusitis and ANCs and 9không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Tế bào đê mũi patients (4.1%) without frontal sinusitis and withoutlà biến thể giải phẫu hay gặp. Hiện không thấy mối ANCs, the difference was not statistically significant.liên quan giữa sự có mặt của tế bào đê mũi và tỷ lệ Conclusion: ANCs were a common anatomicalviêm xoang trán. variant. There was currently no relationship between Từ khóa: Tế bào đê mũi (Agger Nasi cells). Chụp the presence of ANCs and the rate of frontal sinusitis.cắt lắp vi tính đa dãy. Viêm xoang trán. Keywords: Agger Nasi cells. Frontal sin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tế bào đê mũi Chụp cắt lắp vi tính đa dãy Viêm xoang trán Viêm mũi xoang mãn tínhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0