Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả mở thông dày bằng phương pháp đẩy trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 274.69 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả mở thông dày bằng phương pháp đẩy trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân mở thông dạ dày bằng phương pháp đẩy và xác định một số yếu tố liên quan đến biến chứng nặng và tử vong trong 90 ngày sau mở thông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả mở thông dày bằng phương pháp đẩy trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương vietnam medical journal n02 - JULY - 2022 ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNGTỚI KẾT QUẢ MỞ THÔNG DÀY BẰNG PHƯƠNG PHÁ ĐẨY TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG Trần Mạnh Bắc1, Nguyễn Đình Quân1, Bùi Văn Dũng1, Nguyễn Quang Quý1, TÓM TẮT 79.1 ± 8.2. The most common gastrointestinal injury was an esophageal ulcer, accounting for 35/39 21 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm patients. Esophagitis and GERD were seen in 27/39 sàng của bệnh nhân mở thông dạ dày bằng phương patients. The group with severe complications had a pháp đẩy và xác định một số yếu tố liên quan đến BMI of 14.24 ± 2.85, 20, ± 2.61 lower than the group biến chứng nặng và tử vong trong 90 ngày sau mở without Hemoglobin index was 92.0 ± 25.62 () thông. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô compared to 105.8 ± 2.91 in the unaffected group. tả, theo dõi dọc. 39 bệnh nhân có chỉ định mở thông The albumin level was 24.9 ± 5.88 compared with dạ dày bằng phương pháp đẩy. Sau mở thông bệnh 31.11 ± 4.72 in the unaffected group. Conclusion: nhân được theo dõi và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng Patients with gastric bypass at Geriatric Hospital have trong 90 ngày hoặc cho tới khi tử vong. Kết quả: Tỷ a higher proportion of men than women. The most lệ nam giới nhiều hơn chiếm 61,54%, tuổi trung bình common lesions in patients with indications for open trong nghiên cứu là 79,1 ± 8,2. Tổn thương đường catheterization are esophageal ulcers, esophagitis, and tiêu hóa gặp nhiều nhất là loét thực quản chiếm 35/39 GERD. The factors identified as related to the serious bệnh nhân. Viêm trợt thực quản và GERD gặp ở 27/39 complications of the patient are BMI, hemoglobin, bệnh nhân. Nhóm biến chứng nặng có chỉ số BMI là albumin, and platelet count at the time of the procedure. 14,24 ± 2,85, thấp hơn nhóm không bị là 20,0 ± 2,61. Keywords: PEG, gastrostomy, by Sumitomo Chỉ số Hemoglobin là 92,0 ± 25,62 so với nhóm không Bakelite – Japan, National geriatric Hospital bị là 105,8 ± 2,91. Mức albumin là 24,9 ± 5,88 so với 31,11 ± 4,72 ở nhóm không bị. Kết luận: Bệnh nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀ mở thông dạ dày ở bệnh viện Lão khoa có tỷ lệ nam nhiều hơn nữ. Tổn thương gặp nhiều trên bệnh nhân Sự gia tăng mạnh mẽ dân số cao tuổi ở Việt có chỉ định mở thông là loét thực quản, viêm trợt thực Nam đã khiến chứng khó nuốt trở thành một vấn quản và GERD. Các yếu tố được xác định có liên quan đề ngày càng phổ biến trong chăm sóc dài tới các tai biến nặng của người bệnh là chỉ số BMI, hạn. Cho ăn bằng ống thông là một phương hemoglobin, albumin và số lượng tiểu cầu thời điểm pháp cho ăn tạm thời được khuyến cáo trong các thực hiện thủ thuật. Từ khóa: PEG, Mở thông dạ dày, người cao tuổi, trường hợp cho ăn bằng ống thông dưới 4-6 bệnh viện lão khoa TW. tuần. Những ống này dễ dàng được đặt tại giường và cũng có thể dễ dàng tháo ra [1]. Cho SUMMARY ăn đường ruột vĩnh viễn có thể được thực hiện EVALUATION OF CLINICAL AND SUBCLINICAL bằng nội soi, phẫu thuật hoặc bằng điện quang CHARACTERISTICS AND FACTORS AFFECTING can thiệp. Mở thông dạ dày qua nội soi (MTDD- THE RESULTS OF THORACOCENTESIS BY PUSH NS) đã phát triển thành một thủ thuật phổ biến. METHOD ON ELDERLY PEOPLE AT THE MTDD-NS hiện là phương pháp hiệu quả và phổ NATIONAL GERIATRIC HOSPITAL biến nhất đối với dinh dưỡng qua đường Objective: Evaluation of clinica ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả mở thông dày bằng phương pháp đẩy trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương vietnam medical journal n02 - JULY - 2022 ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNGTỚI KẾT QUẢ MỞ THÔNG DÀY BẰNG PHƯƠNG PHÁ ĐẨY TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG Trần Mạnh Bắc1, Nguyễn Đình Quân1, Bùi Văn Dũng1, Nguyễn Quang Quý1, TÓM TẮT 79.1 ± 8.2. The most common gastrointestinal injury was an esophageal ulcer, accounting for 35/39 21 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm patients. Esophagitis and GERD were seen in 27/39 sàng của bệnh nhân mở thông dạ dày bằng phương patients. The group with severe complications had a pháp đẩy và xác định một số yếu tố liên quan đến BMI of 14.24 ± 2.85, 20, ± 2.61 lower than the group biến chứng nặng và tử vong trong 90 ngày sau mở without Hemoglobin index was 92.0 ± 25.62 () thông. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô compared to 105.8 ± 2.91 in the unaffected group. tả, theo dõi dọc. 39 bệnh nhân có chỉ định mở thông The albumin level was 24.9 ± 5.88 compared with dạ dày bằng phương pháp đẩy. Sau mở thông bệnh 31.11 ± 4.72 in the unaffected group. Conclusion: nhân được theo dõi và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng Patients with gastric bypass at Geriatric Hospital have trong 90 ngày hoặc cho tới khi tử vong. Kết quả: Tỷ a higher proportion of men than women. The most lệ nam giới nhiều hơn chiếm 61,54%, tuổi trung bình common lesions in patients with indications for open trong nghiên cứu là 79,1 ± 8,2. Tổn thương đường catheterization are esophageal ulcers, esophagitis, and tiêu hóa gặp nhiều nhất là loét thực quản chiếm 35/39 GERD. The factors identified as related to the serious bệnh nhân. Viêm trợt thực quản và GERD gặp ở 27/39 complications of the patient are BMI, hemoglobin, bệnh nhân. Nhóm biến chứng nặng có chỉ số BMI là albumin, and platelet count at the time of the procedure. 14,24 ± 2,85, thấp hơn nhóm không bị là 20,0 ± 2,61. Keywords: PEG, gastrostomy, by Sumitomo Chỉ số Hemoglobin là 92,0 ± 25,62 so với nhóm không Bakelite – Japan, National geriatric Hospital bị là 105,8 ± 2,91. Mức albumin là 24,9 ± 5,88 so với 31,11 ± 4,72 ở nhóm không bị. Kết luận: Bệnh nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀ mở thông dạ dày ở bệnh viện Lão khoa có tỷ lệ nam nhiều hơn nữ. Tổn thương gặp nhiều trên bệnh nhân Sự gia tăng mạnh mẽ dân số cao tuổi ở Việt có chỉ định mở thông là loét thực quản, viêm trợt thực Nam đã khiến chứng khó nuốt trở thành một vấn quản và GERD. Các yếu tố được xác định có liên quan đề ngày càng phổ biến trong chăm sóc dài tới các tai biến nặng của người bệnh là chỉ số BMI, hạn. Cho ăn bằng ống thông là một phương hemoglobin, albumin và số lượng tiểu cầu thời điểm pháp cho ăn tạm thời được khuyến cáo trong các thực hiện thủ thuật. Từ khóa: PEG, Mở thông dạ dày, người cao tuổi, trường hợp cho ăn bằng ống thông dưới 4-6 bệnh viện lão khoa TW. tuần. Những ống này dễ dàng được đặt tại giường và cũng có thể dễ dàng tháo ra [1]. Cho SUMMARY ăn đường ruột vĩnh viễn có thể được thực hiện EVALUATION OF CLINICAL AND SUBCLINICAL bằng nội soi, phẫu thuật hoặc bằng điện quang CHARACTERISTICS AND FACTORS AFFECTING can thiệp. Mở thông dạ dày qua nội soi (MTDD- THE RESULTS OF THORACOCENTESIS BY PUSH NS) đã phát triển thành một thủ thuật phổ biến. METHOD ON ELDERLY PEOPLE AT THE MTDD-NS hiện là phương pháp hiệu quả và phổ NATIONAL GERIATRIC HOSPITAL biến nhất đối với dinh dưỡng qua đường Objective: Evaluation of clinica ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mở thông dạ dày Mở thông dạ dày qua nội soi Loét thực quản Viêm trợt thực quản Rối loạn thần kinh cơ do thoái hóaTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0