![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân máu tụ nội sọ tự phát trên lều
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.30 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân máu tụ nội sọ tự phát trên lều. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 35 bệnh nhân được chẩn đoán xác định máu tụ nội sọ tự phát bằng chụp cắt lớp vi tinh từ 07/05/2017 đến 30/05/2021 tại Bệnh viện TƯQĐ 108.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân máu tụ nội sọ tự phát trên lều vietnam medical journal n01 - october - 2022 transient psychotic disorder in a developing 7. Nguyễn Thị Hoài Thương (2021), Đặc điểm country. Int J Soc Psychiatry, 60(5), 442–448. lâm sàng kích động ở người bệnh rối loạn cảm xúc6. Nguyễn Việt (1984). Tâm thần học 84. Bệnh loạn lưỡng cực hiện giai đoạn hưng cảm, luận văn thạc thần phản ứng. Nhà xuất bản y học, Hà nội, 42. sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN MÁU TỤ NỘI SỌ TỰ PHÁT TRÊN LỀU Vũ Quang Tiệp1, Nguyễn Quốc Dũng2TÓM TẮT intracerebral hematoma (SSIH) by computed tomography (CT) at 108 Military Central Hospital. 64 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình Results: The study was conducted on 35 patientsảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân máu tụ nội sọ tự phát with SSIH, the mean age of the study group wastrên lều. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 35 bệnh 58.46 ± 9.97, male (82.9%), female (17.1%). Thenhân (BN) được chẩn đoán xác định máu tụ nội sọ main history was hypertension (83.3%), alcoholism(MTNS) tự phát bằng chụp cắt lớp vi tinh (CLVT) từ (8.3%), use of platelet inhibitors (8.3%) and cirrhosis07/05/2017 đến 30/05/2021 tại Bệnh viện TƯQĐ 108. (2.8%). The rate of patients admitted before 6 hoursKết quả: Nghiên cứu được tiến hành trên 35 BN chảy was 31.4%. The majority of patients were hospitalizedmáu não tự phát tuổi trung bình của nhóm nghiên within 6-72 hours (65.7%). Clinical symptoms oftencứu 58,46 ± 9,97, nam (82,9%,), nữ (17,1%). Tiền sử had a sudden onset (97.1%). The most commontăng huyết áp (THA) (83,3%), nghiện rượu (8,3%), clinical symptoms were neurologic paralysis (47.9%),dùng thuốc ức chế tiểu cầu ( 8,3%) và xơ gan (2,8%). cranial nerve palsy (28.8%), and headache (17.8%),Tỉ lệ bệnh nhân nhập viện trước 6 giờ là 31,4%. Nhập vomiting had a low rate (5.5%). The mean Glasgowviện trong 6-72 giờ (65,7%).Triệu chứng lâm sàng Coma Sclae (GCS) admission was 9.8 ± 1.75 points (8-khởi phát đột ngột (97,1%). Triệu chứng lâm sàng liệt 14 points). The majority of patients admitted to thethần kinh khu trú (TKKT) (47,9%), liệt thần kinh sọ hospital in a comatose state with GCS scores from 9 to(28,8%) và đau đầu (17,8%), nôn có tỉ lệ (5,5%). 12 (60%). The most common sites of SSIH are in theĐiểm Glasgow (GCS) nhập viện trung bình là 9,8 ± thalamus (60%), basal ganglia (34.3%), the rest are1,75 điểm ( từ 8-14 điểm).BN nhập viện trong tình lobes. brain (5.7%). The average volume of SSIH wastrạng hôn mê với GCS từ 9-12 điểm (60%).Vị trí MTNS 67.44 ± 24.32ml. The degree of midline deviation wasở đồi thị (60%), hạch nền (34,3%), còn lại là thùy não mainly grade II (71.4%), the rest was grade III(5,7%). Thể tích ổ MTNS trung bình là 67,44 ± (28.6%). The degree of cerebral edema is mainly24,32ml. Mức độ di lệch đường giữa độ II (71,4%), grade I (80%), the rest is grade II (20%).độ III (28,6%). Mức độ phù não độ I (80%), độ II Keywords: Spontaneous supratentorial(20%). Kết luận: Máu tụ nội sọ tự phát thường xuất intracerebral hematoma, computed tomographyhiện ở bệnh nhân tuổi trung niên, nam thường gặphơn nữ, tiền sử hay gặp nhất là THA, ổ xuất huyết I. ĐẶT VẤN ĐỀthường định vị sâu t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân máu tụ nội sọ tự phát trên lều vietnam medical journal n01 - october - 2022 transient psychotic disorder in a developing 7. Nguyễn Thị Hoài Thương (2021), Đặc điểm country. Int J Soc Psychiatry, 60(5), 442–448. lâm sàng kích động ở người bệnh rối loạn cảm xúc6. Nguyễn Việt (1984). Tâm thần học 84. Bệnh loạn lưỡng cực hiện giai đoạn hưng cảm, luận văn thạc thần phản ứng. Nhà xuất bản y học, Hà nội, 42. sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN MÁU TỤ NỘI SỌ TỰ PHÁT TRÊN LỀU Vũ Quang Tiệp1, Nguyễn Quốc Dũng2TÓM TẮT intracerebral hematoma (SSIH) by computed tomography (CT) at 108 Military Central Hospital. 64 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình Results: The study was conducted on 35 patientsảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân máu tụ nội sọ tự phát with SSIH, the mean age of the study group wastrên lều. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 35 bệnh 58.46 ± 9.97, male (82.9%), female (17.1%). Thenhân (BN) được chẩn đoán xác định máu tụ nội sọ main history was hypertension (83.3%), alcoholism(MTNS) tự phát bằng chụp cắt lớp vi tinh (CLVT) từ (8.3%), use of platelet inhibitors (8.3%) and cirrhosis07/05/2017 đến 30/05/2021 tại Bệnh viện TƯQĐ 108. (2.8%). The rate of patients admitted before 6 hoursKết quả: Nghiên cứu được tiến hành trên 35 BN chảy was 31.4%. The majority of patients were hospitalizedmáu não tự phát tuổi trung bình của nhóm nghiên within 6-72 hours (65.7%). Clinical symptoms oftencứu 58,46 ± 9,97, nam (82,9%,), nữ (17,1%). Tiền sử had a sudden onset (97.1%). The most commontăng huyết áp (THA) (83,3%), nghiện rượu (8,3%), clinical symptoms were neurologic paralysis (47.9%),dùng thuốc ức chế tiểu cầu ( 8,3%) và xơ gan (2,8%). cranial nerve palsy (28.8%), and headache (17.8%),Tỉ lệ bệnh nhân nhập viện trước 6 giờ là 31,4%. Nhập vomiting had a low rate (5.5%). The mean Glasgowviện trong 6-72 giờ (65,7%).Triệu chứng lâm sàng Coma Sclae (GCS) admission was 9.8 ± 1.75 points (8-khởi phát đột ngột (97,1%). Triệu chứng lâm sàng liệt 14 points). The majority of patients admitted to thethần kinh khu trú (TKKT) (47,9%), liệt thần kinh sọ hospital in a comatose state with GCS scores from 9 to(28,8%) và đau đầu (17,8%), nôn có tỉ lệ (5,5%). 12 (60%). The most common sites of SSIH are in theĐiểm Glasgow (GCS) nhập viện trung bình là 9,8 ± thalamus (60%), basal ganglia (34.3%), the rest are1,75 điểm ( từ 8-14 điểm).BN nhập viện trong tình lobes. brain (5.7%). The average volume of SSIH wastrạng hôn mê với GCS từ 9-12 điểm (60%).Vị trí MTNS 67.44 ± 24.32ml. The degree of midline deviation wasở đồi thị (60%), hạch nền (34,3%), còn lại là thùy não mainly grade II (71.4%), the rest was grade III(5,7%). Thể tích ổ MTNS trung bình là 67,44 ± (28.6%). The degree of cerebral edema is mainly24,32ml. Mức độ di lệch đường giữa độ II (71,4%), grade I (80%), the rest is grade II (20%).độ III (28,6%). Mức độ phù não độ I (80%), độ II Keywords: Spontaneous supratentorial(20%). Kết luận: Máu tụ nội sọ tự phát thường xuất intracerebral hematoma, computed tomographyhiện ở bệnh nhân tuổi trung niên, nam thường gặphơn nữ, tiền sử hay gặp nhất là THA, ổ xuất huyết I. ĐẶT VẤN ĐỀthường định vị sâu t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh máu tụ nội sọ tự phát Máu tụ nội sọ Đo áp lực nội sọ Xuất huyết não tự phátTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 208 0 0