Đánh giá đặc điểm một số tính chất đất vùng trồng cây có múi tại Phủ Quỳ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.84 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài viết này nhằm đánh giá kết quả phân tích và đánh giá đặc điểm tính chất đất vùng trồng cây có múi và đề xuất một số khuyến nghị để cải thiện chất lượng đất vùng trồng cây có múi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm một số tính chất đất vùng trồng cây có múi tại Phủ Quỳ HOẠT ĐỘNG KH-CN ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT vùng trồng cây có múi tẠi PHỦ QUỲ n Phạm Văn Linh, Trần Thị Quỳnh Nga, Trần Đình Hợp Mai Sỹ Cường, Giáp Thị Luân và Cộng sự Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung Bộ I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứu về một số tính chất đất là căn cứ để đưa ra các biện Phủ Quỳ là một địa danh thường gọi pháp duy trì các đặc tính ưu việt của đất, đề xuất các biện trước đây, về địa giới hiện nay chủ yếu gồm pháp sử dụng đất tối ưu trước tác động thường xuyên của hai huyện Nghĩa Đàn và Quỳ Hợp, với tổng tự nhiên và con người. Với tác động thường xuyên của diện tích là 166.941ha (trong đó Nghĩa Đàn tự nhiên và con người thì công tác điều tra, đánh giá tính và Thị xã Thái Hòa 72.769ha, Quỳ Hợp chất đất cần được tiến hành thường xuyên. Từ những lý 94.172ha). Huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, do trên, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung tỉnh Nghệ An là khu vực trọng điểm vùng Bộ đã tiến hành thực hiện “Đánh giá đặc điểm một số Bắc Trung Bộ có diện tích trồng cây ăn quả tính chất đất vùng trồng cây có múi tại Phủ Quỳ, tỉnh có múi (cam, quýt, bưởi…) lớn và thổ Nghệ An”. nhưỡng chính là nhóm đất đỏ bazan nên II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN thích hợp cho việc trồng các cây có giá trị CỨU kinh tế cao. 1. Vật liệu Sau nhiều năm canh tác trên các đối - Đối tượng: Đất trồng cây có múi và các tính chất đất. tượng cây trồng khác nhau, trong đó chủ - Địa điểm: xóm Minh Đình, Minh Hòa, Minh Cầu, yếu là cây ăn quả có múi, cây lâu năm, Minh Long, Minh Lợi thuộc xã Minh Hợp, huyện Quỳ hằng năm hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng Hợp; xã Nghĩ Long, Nghĩa Hồng, Nghĩa Hiếu và Nghĩa trong đất làm đất bị mất cân bằng. Nghiên Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. SỐ 10/2017 Tạp chí [1] KH-CN Nghệ An HOẠT ĐỘNG KH-CN 2. Phương pháp nghiên cứu - Xác định P2O5 tổng số: theo TCVN a. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và xử lý mẫu 8940:2011 “Phương pháp so màu”. - Xác định K2O tổng số: theo TCVN Phương pháp 8660:2011 “Phương pháp quang kế ngọn STT Số hiệu tiêu chuẩn lấy mẫu đất lửa”. Chất lượng đất - Lấy - Xác định P2O5 dễ tiêu: theo TCVN 1 • TCVN 5297:1995 mẫu - Yêu cầu chung 5256:2009 “Phương pháp Oniani”. Chất lượng đất - Lấy - Xác định K 2 O dễ tiêu: theo TCVN • TCVN 7538-2:2005 2 mẫu Phần 2: Hướng 8662:2011 “Phương pháp quang phổ phát (ISO 10381-2:2002) dẫn kỹ thuật lấy mẫu xạ”. Đất trồng trọt. Phương - Xác định Ca2+, Mg2+: theo TCVN 3 • TCVN 4046:1985 pháp lấy mẫu 8569:2010 “Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử”. Ca2+, Mg2+ trong đất được chiết - Số lượng mẫu thu thập: gồm 55 mẫu tại khu vực bằng dung dịch CH3COONH4 1M, pH = 7. xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp và hợp tác xã trọng điểm - Xác định Cl- : theo TK. TCVN 6194- (xã Nghĩa Long, Nghĩa Hồng, Nghĩa Hiếu và Nghĩa 1996. Xác định bằng “Phương pháp chuẩn độ Sơn) thuộc huyện Nghĩa Đàn, là những khu vực có diện bạc nitrat”. tích lớn, thâm canh cao trong vùng Phủ Quỳ. - Xác định SO42-: theo “Phương pháp đo - Cách lấy mẫu: độ đục”. + Ở một địa điểm (tiến hành lấy 01 mẫu hỗn hợp ở c. Phương pháp đánh giá chất lượng đất tầng đất 20-30cm): lấy 5 điểm phân bố đều trên toàn - Mức thang đánh giá độ pHKCl: đặc biệt diện tích theo quy tắc chéo góc, gom lại thành mẫu hỗn chua (pHKCl6,5) (Nguồn: hợp trung bình cần lấy tại một địa điểm có khối lượng Lê Văn Căn, 1968). ít nhất 0,5kg đất. - Mức đánh giá chất hữu cơ trong đất: rất - Khi lấy mẫu đất chứa nhiều vật liệu cỡ lớn (sỏi, xác cao (OM>6%); cao (OM=4,3-6%); trung hữu cơ...) do các điều kiện đất không đồng nhất hoặc bình (OM=2,1-4,2%); thấp (OM=1-2%); rất hạt quá to, các vật liệu loại bỏ phải được mô tả, cân hoặc thấp (OM0,3%); cao quy trình quy phạm quan trắc môi trường đất của Tổng (NTS=0,226-0,3%); trung bình (NTS=0,126- cục Bảo vệ Môi trường: các chỉ tiêu hóa học cần phân 0,225%); thấp (NTS=0,05-0,125%); rất thấp tích mẫu tươi thì tiến hành phân tích ngay; các chỉ tiêu (NTS 0,1%); trung bình 2mm, các chỉ tiêu tổng số qua rây 0,5mm, bảo quản (PTS=0,06-0,1%); nghèo lân (PTS15 mg/100g đất); pháp hóa học”. trung bình (PDT=10-15 mg/100g đất); nghèo - Xác định OM: theo TCVN 4050:1985. Tiêu chuẩn lân (PDT= 5-10 mg/100g đất); rất nghèo lân này quy định phương pháp xác định tổng số chất hữu (PDT2%); trung bình SỐ 10/2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm một số tính chất đất vùng trồng cây có múi tại Phủ Quỳ HOẠT ĐỘNG KH-CN ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT vùng trồng cây có múi tẠi PHỦ QUỲ n Phạm Văn Linh, Trần Thị Quỳnh Nga, Trần Đình Hợp Mai Sỹ Cường, Giáp Thị Luân và Cộng sự Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung Bộ I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứu về một số tính chất đất là căn cứ để đưa ra các biện Phủ Quỳ là một địa danh thường gọi pháp duy trì các đặc tính ưu việt của đất, đề xuất các biện trước đây, về địa giới hiện nay chủ yếu gồm pháp sử dụng đất tối ưu trước tác động thường xuyên của hai huyện Nghĩa Đàn và Quỳ Hợp, với tổng tự nhiên và con người. Với tác động thường xuyên của diện tích là 166.941ha (trong đó Nghĩa Đàn tự nhiên và con người thì công tác điều tra, đánh giá tính và Thị xã Thái Hòa 72.769ha, Quỳ Hợp chất đất cần được tiến hành thường xuyên. Từ những lý 94.172ha). Huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, do trên, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung tỉnh Nghệ An là khu vực trọng điểm vùng Bộ đã tiến hành thực hiện “Đánh giá đặc điểm một số Bắc Trung Bộ có diện tích trồng cây ăn quả tính chất đất vùng trồng cây có múi tại Phủ Quỳ, tỉnh có múi (cam, quýt, bưởi…) lớn và thổ Nghệ An”. nhưỡng chính là nhóm đất đỏ bazan nên II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN thích hợp cho việc trồng các cây có giá trị CỨU kinh tế cao. 1. Vật liệu Sau nhiều năm canh tác trên các đối - Đối tượng: Đất trồng cây có múi và các tính chất đất. tượng cây trồng khác nhau, trong đó chủ - Địa điểm: xóm Minh Đình, Minh Hòa, Minh Cầu, yếu là cây ăn quả có múi, cây lâu năm, Minh Long, Minh Lợi thuộc xã Minh Hợp, huyện Quỳ hằng năm hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng Hợp; xã Nghĩ Long, Nghĩa Hồng, Nghĩa Hiếu và Nghĩa trong đất làm đất bị mất cân bằng. Nghiên Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. SỐ 10/2017 Tạp chí [1] KH-CN Nghệ An HOẠT ĐỘNG KH-CN 2. Phương pháp nghiên cứu - Xác định P2O5 tổng số: theo TCVN a. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và xử lý mẫu 8940:2011 “Phương pháp so màu”. - Xác định K2O tổng số: theo TCVN Phương pháp 8660:2011 “Phương pháp quang kế ngọn STT Số hiệu tiêu chuẩn lấy mẫu đất lửa”. Chất lượng đất - Lấy - Xác định P2O5 dễ tiêu: theo TCVN 1 • TCVN 5297:1995 mẫu - Yêu cầu chung 5256:2009 “Phương pháp Oniani”. Chất lượng đất - Lấy - Xác định K 2 O dễ tiêu: theo TCVN • TCVN 7538-2:2005 2 mẫu Phần 2: Hướng 8662:2011 “Phương pháp quang phổ phát (ISO 10381-2:2002) dẫn kỹ thuật lấy mẫu xạ”. Đất trồng trọt. Phương - Xác định Ca2+, Mg2+: theo TCVN 3 • TCVN 4046:1985 pháp lấy mẫu 8569:2010 “Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử”. Ca2+, Mg2+ trong đất được chiết - Số lượng mẫu thu thập: gồm 55 mẫu tại khu vực bằng dung dịch CH3COONH4 1M, pH = 7. xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp và hợp tác xã trọng điểm - Xác định Cl- : theo TK. TCVN 6194- (xã Nghĩa Long, Nghĩa Hồng, Nghĩa Hiếu và Nghĩa 1996. Xác định bằng “Phương pháp chuẩn độ Sơn) thuộc huyện Nghĩa Đàn, là những khu vực có diện bạc nitrat”. tích lớn, thâm canh cao trong vùng Phủ Quỳ. - Xác định SO42-: theo “Phương pháp đo - Cách lấy mẫu: độ đục”. + Ở một địa điểm (tiến hành lấy 01 mẫu hỗn hợp ở c. Phương pháp đánh giá chất lượng đất tầng đất 20-30cm): lấy 5 điểm phân bố đều trên toàn - Mức thang đánh giá độ pHKCl: đặc biệt diện tích theo quy tắc chéo góc, gom lại thành mẫu hỗn chua (pHKCl6,5) (Nguồn: hợp trung bình cần lấy tại một địa điểm có khối lượng Lê Văn Căn, 1968). ít nhất 0,5kg đất. - Mức đánh giá chất hữu cơ trong đất: rất - Khi lấy mẫu đất chứa nhiều vật liệu cỡ lớn (sỏi, xác cao (OM>6%); cao (OM=4,3-6%); trung hữu cơ...) do các điều kiện đất không đồng nhất hoặc bình (OM=2,1-4,2%); thấp (OM=1-2%); rất hạt quá to, các vật liệu loại bỏ phải được mô tả, cân hoặc thấp (OM0,3%); cao quy trình quy phạm quan trắc môi trường đất của Tổng (NTS=0,226-0,3%); trung bình (NTS=0,126- cục Bảo vệ Môi trường: các chỉ tiêu hóa học cần phân 0,225%); thấp (NTS=0,05-0,125%); rất thấp tích mẫu tươi thì tiến hành phân tích ngay; các chỉ tiêu (NTS 0,1%); trung bình 2mm, các chỉ tiêu tổng số qua rây 0,5mm, bảo quản (PTS=0,06-0,1%); nghèo lân (PTS15 mg/100g đất); pháp hóa học”. trung bình (PDT=10-15 mg/100g đất); nghèo - Xác định OM: theo TCVN 4050:1985. Tiêu chuẩn lân (PDT= 5-10 mg/100g đất); rất nghèo lân này quy định phương pháp xác định tổng số chất hữu (PDT2%); trung bình SỐ 10/2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tính chất đất vùng trồng cây có múi Chất lượng đất Cây có múi Hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất Đất trồng cây có múiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 34 0 0
-
Giáo trình Thực hành phân tích môi trường: Phần 2
70 trang 27 0 0 -
Nghiên cứu dự báo hoang mạc hóa tỉnh Ninh Thuận
14 trang 21 0 0 -
Thực trạng ô nhiễm kim loại nặng trong đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương
6 trang 18 0 0 -
9 trang 17 0 0
-
Khả năng chịu đất phèn của các cây có múi địa phương ở ngoài đồng tại Tân Phước - Tiền Giang
5 trang 16 0 0 -
Mối quan hệ giữa các đặc thù chính về đất với chất lượng bưởi Phúc Trạch hà Tĩnh
6 trang 16 0 0 -
4 trang 16 0 0
-
Đánh giá chất lượng đất làm cơ sở định hướng sản xuất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ, Hà Nội
5 trang 16 0 0 -
Xác định hàm lượng một số kim loại nặng trong đất bằng phương pháp trắc quang
0 trang 15 0 0