Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch hóa chất (TACE) theo mRECIST
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 889.97 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) sau nút mạch hoá chất (TACE) theo tiêu chuẩn mRECIST. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu.Chẩn đoán UTBMTBG theo EASL 2018. Đánh giá đáp ứng sau TACE theo thang điểm mRECIST tại các thời điểm < 3 tháng, 3 - 6 tháng, 6 - 12 tháng, > 12 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch hóa chất (TACE) theo mRECIST Đánh giá đáp ứng điều trị ung Bệnh thư viện biểu Trung mô tế bào ươnggan... Huế Nghiên cứu ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN SAU NÚT MẠCH HÓA CHẤT (TACE) THEO mRECIST Nguyễn Thị Thùy Linh1, Hoàng Anh Dũng1, Huyền Tôn Nữ Hồng Hạnh2, Ngô Đắc Hồng Ân1, Lê Minh Tuấn , Đặng Quang Hùng2, Lê Hoàng Huy2, Lê Trọng Bỉnh1* 1 DOI: 10.38103/jcmhch.2021.74.6 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) sau nút mạch hoá chất(TACE) theo tiêu chuẩn mRECIST. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu.Chẩn đoán UTBMTBG theo EASL 2018. Đánh giá đáp ứng sauTACE theo thang điểm mRECIST tại các thời điểm < 3 tháng, 3 - 6 tháng, 6 - 12 tháng, > 12 tháng. Kết quả: 46 bệnh nhân (nam/nữ: 39/7), tuổi trung bình 61,5 ± 11,2 tuổi thỏa mãn tiêu chuẩn chọn bệnh.Thời gian theo dõi trung bình: 223 ngày (42 - 723 ngày). Đường kính lớn nhất trung bình của u: 62 mm(10 - 153 mm). 23,9% bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch cửa (HKTMC). Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn đối vớitổn thương đích tại các thời điểm < 3 tháng, 3 - 6 tháng, 6 - 12 tháng, > 12 tháng lần lượt là 33,3%; 33,3%;35,3% và 33,3%. Có 16,7% u tiến triển sau lần TACE thứ nhất. U thâm nhiễm, kích thước > 10cm, ở cả 2thùy và có HKTMC là những yếu tố dự báo tái phát sau TACE. Kết luận: TACE có hiệu quả kiểm soát u ngắn hạn khi đánh giá bằng mRECIST. Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, nút mạch hóa chất, mRECIST. ABSTRACT EVALUATION OF TREATMENT RESPONSE OF HEPATOCELLULAR CARCINOMA AFTER TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATION USING mRECIST CRITERIA Nguyen Thi Thuy Linh1, Hoang Anh Dung1, Huyen Ton Nu Hong Hanh2, Ngo Dac Hong An1, Le Minh Tuan , Dang Quang Hung2, Le Hoang Huy2, Le Trong Binh1* 1 Purpose: To evaluate the treatment response of hepatocellular carcinoma (HCC) after transarterialchemoembolization (TACE) using mRECIST. Methods: Diagnosis of HCC was based on EASL 2018, and an indication of TACE was based on SIRpractice guideline. Treatment responses were evaluated at < 3 - month, 3 - 6 - month, 6 - 12 - month and> 12 - month intervals. Results: Forty - sixpatients (male/female 39/7) with the mean age 61.5 ± 11.2 years were enrolled in thepresent study. The mean follow - up duration was 223 days (range, 42 - 723 days). The mean of maximalHCC diameter was 62mm (range, 10 - 153mm). 23.9% of patients had portal vein thrombosis (PVT). The1 Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh, - Ngày nhận bài (Received): 02/11/2021; Ngày phản biện (Revised): 20/11/2021;Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Ngày đăng bài (Accepted): 03/12/20212 Khoa Chẩn đoán hình ảnh, - Người phản hồi (Corresponding author): Lê Trọng BỉnhBệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế - Email:letrongbinh@hueuni.edu.vn; SĐT: 090521509634 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 74/2021Bệnh viện Trung ương Huếrates of complete response of the target lesions at the < 3 - month, 3 - 6 - month, 6 - 12 - month and >12 - month were 33.3%; 33.3%; 35.3% and 33.3%, respectively. Progression disease was seen in 16.7%.Infiltrative type, diameter > 10cm, bilobar HCC, and portal vein thrombosis were predictors for recurrence. Conclusion: TACE offered short - term therapeutic control of HCC when using mRECIST. Keywords: Hepatocellular carcinoma, transarterial chemoembolization, mRECIST. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nút mạch hóa chất (TACE: transarterial CLVT trên máy 16 dãy đầu thu (Somatom, Siemenschemoembolization) được xem là phương pháp điều Healthineer, Đức). Hình ảnh được xử lý, phân tích trêntrị chuẩn cho UTBMTBG ở giai đoạn trung gian hệ thống workstation Syngovia Siemens bởi 2 bác sỹtheo phân đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch hóa chất (TACE) theo mRECIST Đánh giá đáp ứng điều trị ung Bệnh thư viện biểu Trung mô tế bào ươnggan... Huế Nghiên cứu ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN SAU NÚT MẠCH HÓA CHẤT (TACE) THEO mRECIST Nguyễn Thị Thùy Linh1, Hoàng Anh Dũng1, Huyền Tôn Nữ Hồng Hạnh2, Ngô Đắc Hồng Ân1, Lê Minh Tuấn , Đặng Quang Hùng2, Lê Hoàng Huy2, Lê Trọng Bỉnh1* 1 DOI: 10.38103/jcmhch.2021.74.6 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) sau nút mạch hoá chất(TACE) theo tiêu chuẩn mRECIST. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu.Chẩn đoán UTBMTBG theo EASL 2018. Đánh giá đáp ứng sauTACE theo thang điểm mRECIST tại các thời điểm < 3 tháng, 3 - 6 tháng, 6 - 12 tháng, > 12 tháng. Kết quả: 46 bệnh nhân (nam/nữ: 39/7), tuổi trung bình 61,5 ± 11,2 tuổi thỏa mãn tiêu chuẩn chọn bệnh.Thời gian theo dõi trung bình: 223 ngày (42 - 723 ngày). Đường kính lớn nhất trung bình của u: 62 mm(10 - 153 mm). 23,9% bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch cửa (HKTMC). Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn đối vớitổn thương đích tại các thời điểm < 3 tháng, 3 - 6 tháng, 6 - 12 tháng, > 12 tháng lần lượt là 33,3%; 33,3%;35,3% và 33,3%. Có 16,7% u tiến triển sau lần TACE thứ nhất. U thâm nhiễm, kích thước > 10cm, ở cả 2thùy và có HKTMC là những yếu tố dự báo tái phát sau TACE. Kết luận: TACE có hiệu quả kiểm soát u ngắn hạn khi đánh giá bằng mRECIST. Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, nút mạch hóa chất, mRECIST. ABSTRACT EVALUATION OF TREATMENT RESPONSE OF HEPATOCELLULAR CARCINOMA AFTER TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATION USING mRECIST CRITERIA Nguyen Thi Thuy Linh1, Hoang Anh Dung1, Huyen Ton Nu Hong Hanh2, Ngo Dac Hong An1, Le Minh Tuan , Dang Quang Hung2, Le Hoang Huy2, Le Trong Binh1* 1 Purpose: To evaluate the treatment response of hepatocellular carcinoma (HCC) after transarterialchemoembolization (TACE) using mRECIST. Methods: Diagnosis of HCC was based on EASL 2018, and an indication of TACE was based on SIRpractice guideline. Treatment responses were evaluated at < 3 - month, 3 - 6 - month, 6 - 12 - month and> 12 - month intervals. Results: Forty - sixpatients (male/female 39/7) with the mean age 61.5 ± 11.2 years were enrolled in thepresent study. The mean follow - up duration was 223 days (range, 42 - 723 days). The mean of maximalHCC diameter was 62mm (range, 10 - 153mm). 23.9% of patients had portal vein thrombosis (PVT). The1 Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh, - Ngày nhận bài (Received): 02/11/2021; Ngày phản biện (Revised): 20/11/2021;Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Ngày đăng bài (Accepted): 03/12/20212 Khoa Chẩn đoán hình ảnh, - Người phản hồi (Corresponding author): Lê Trọng BỉnhBệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế - Email:letrongbinh@hueuni.edu.vn; SĐT: 090521509634 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 74/2021Bệnh viện Trung ương Huếrates of complete response of the target lesions at the < 3 - month, 3 - 6 - month, 6 - 12 - month and >12 - month were 33.3%; 33.3%; 35.3% and 33.3%, respectively. Progression disease was seen in 16.7%.Infiltrative type, diameter > 10cm, bilobar HCC, and portal vein thrombosis were predictors for recurrence. Conclusion: TACE offered short - term therapeutic control of HCC when using mRECIST. Keywords: Hepatocellular carcinoma, transarterial chemoembolization, mRECIST. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nút mạch hóa chất (TACE: transarterial CLVT trên máy 16 dãy đầu thu (Somatom, Siemenschemoembolization) được xem là phương pháp điều Healthineer, Đức). Hình ảnh được xử lý, phân tích trêntrị chuẩn cho UTBMTBG ở giai đoạn trung gian hệ thống workstation Syngovia Siemens bởi 2 bác sỹtheo phân đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Nút mạch hóa chất Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan U thâm nhiễmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0