Đánh giá đáp ứng thính giác trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử trên bệnh nhân dị dạng tai trong
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.11 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng ,cận lâm sàng của bệnh nhân dị dạng tai trong. Đánh giá đáp ứng thính giác trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử ở nhóm bệnh nhân trên. Phẫu thuật cấy ốc tai điện tử là một phương pháp phẫu thuật nhằm phục hồi khả năng nghe nói của người bệnh khi bị nghe kém nặng, điếc mà dùng máy trợ thính kém hoặc không hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đáp ứng thính giác trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử trên bệnh nhân dị dạng tai trong TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024 ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG THÍNH GIÁC TRONG PHẪU THUẬT CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ TRÊN BỆNH NHÂN DỊ DẠNG TAI TRONG Lê Thị Bích Phương1, Cao Minh Thành1TÓM TẮT at the apical, middle, and basal electrode channels all achieved good results ( vietnam medical journal n01 - february - 2024phẫu thuật cấy điện cực ốc tai * Tiêu chí đánh giá kết quả trở kháng điện 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu cực (IFT): - Thời gian nghiên cứu từ năm 2018 đến Tốt: TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024các nhóm điện cực (ĐC) Nhận xét: Có 2 trường hợp dây TKOT bình IFT Trung Không thường, 1 trường hợp dây TKOT thiểu sản, 1 Tốt Kém NĐC (số tai) bình đạt trường hợp dây TKOT bất sản không có đáp ứng Đỉnh 13 7 3 0 23 thần kinh tại nhóm điện cực đáy Giữa 16 5 2 0 23 Đáy 15 5 2 1 23 Nhận xét: Có 1 trường hợp trở kháng IFT>20kΩ. Tại nhóm điện cực đỉnh 13/23 tai có trởkháng tốt chiếm 56.5 %. Tại nhóm điện cực giữa16/23 tai có trở kháng tốt chiếm 69.6%, nhómđiện cực đáy có trở kháng tốt là 15/23 tai chiếm65.2%. 3.3.3. Kết quả đáp ứng điện thính giác Bảng 3.3. Kết quả đo ART tại 3 nhómđiện cực Nhóm Đỉnh Giữa Đáy Hình 3.1. Kết quả đo ART đáp ứng tốt ở tấtART n % n % N % cả các nhóm kênh ở bệnh nhân Nguyễn Đáp ứng tốt 13 56.5 14 60.9 13 56.5 Diệp C, mã BA 2105150178, ngày phẫu Đáp ứng kém 7 30.4 5 21.7 6 26.1 thuật 26/5/2021 Không đáp ứng 3 13.1 4 17.4 4 17.4 Nhận xét: Có 3 trường hợp không có đáp IV. BÀN LUẬNứng điện thính giác ở 3 nhóm điện cực, 1 trường 4.1. Tuổi và giới. Trong nghiên cứu củahợp không có đáp ứng điện thính giác tại 2 chúng tôi tỷ lệ nam và nữ là tương đương nhaunhóm điện cực giữa và đáy. (nam/nữ =1,1), nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất Bảng 3.4. TKOT và ART tại nhóm ĐC đỉnh là nhóm 2-5 tuổi với tỷ lệ 65,2%. Kết quả này TKOT Bình Thiểu Bất tương đồng với các nghiên cứu khác của Lê Trần N Quang Minh¹ và Nguyễn Thị Hải Lý² thường sản sảnART n % n % n % N % 4.2. Đánh giá trước phẫu thuật Đáp ứng tốt 8 66.6 3 75 2 28,6 13 56,5 * Đánh giá chức năng nghe Đáp ứng kém 2 16,7 0 0,0 5 71,4 7 30,4 OAE: 100% refer cả 2 tai Nghe kém mức độ nặng chiếm tỷ lệ 4,3%,Không đáp ứng 2 16,7 1 25 0 0,0 3 13,1 điếc chiếm tỷ lệ 95,7%. Kết quả này tương đồng Nhận xét: Có 2 trường hợp dây thần kinh với kết quả của Cao Minh Thành³ốc tai bình thường, 1 trường hợp dây thần kinh * CLVT và MRI xương thái dương.ốc tai thiểu sản không có đáp ứng điện thính Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên 23 tai dịgiác tại nhóm điện cực đỉnh. dạng tai trong với 7 tai bất sản dây thần kinh ốc Bảng 3.5. TKOT và ART tại nhóm ĐC giữa tai được phẫu thuật. TKOT Bình Thiểu Bất N Không có dây TKOT là một chống chỉ định thường sản sản của cấy OTĐT. Về mặt lý thuyết không có dâyART n % n % n % N % TKOT sẽ không thể truyền tín hiệu âm thanh từ Đáp ứng tốt 8 66,6 3 75 2 28,6 13 56,5 ốc tai lên lên thân não và trung tâm thính giác Đáp ứng kém 2 16,7 0 0,0 4 57,1 6 26,1 được. Tuy nhiên, việc không thấy dây TKOT trên Không đáp ứng 2 16,7 1 25 1 14,3 4 17,4 CHT vẫn không loại trừ có dây TKOT do dây TK Nhận xét: Có 2 trường hợp dây TKOT bình quá mảnh dưới độ phân giải hình ảnh CHT, dothường, 1 trường hợp dây TKOT thiểu sản, 1 ống tai trong hẹp khó đánh giá hoặc dây TKOTtrường hợp dây TKOT bất sản không có đáp ứng đi cùng với dây TK khác trong ống tai trong.thần kinh tại nhóm điện cực giữa Trong nghiên cứu cho thấy nhiều trường hợp Bảng 3.6. TKOT và ART tại nhóm ĐC đáy thiểu sản thậm chí bất sản TKOT có kết quả tốt TKOT Bình Thiểu Bất sau cấy OTĐT. Vì vậy hiện nay nhiều tác giả cho N thường sản sản rằng bất thường dây TKOT không phải là mộtART n % n % n % N % chống chỉ định tuy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đáp ứng thính giác trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử trên bệnh nhân dị dạng tai trong TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024 ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG THÍNH GIÁC TRONG PHẪU THUẬT CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ TRÊN BỆNH NHÂN DỊ DẠNG TAI TRONG Lê Thị Bích Phương1, Cao Minh Thành1TÓM TẮT at the apical, middle, and basal electrode channels all achieved good results ( vietnam medical journal n01 - february - 2024phẫu thuật cấy điện cực ốc tai * Tiêu chí đánh giá kết quả trở kháng điện 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu cực (IFT): - Thời gian nghiên cứu từ năm 2018 đến Tốt: TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024các nhóm điện cực (ĐC) Nhận xét: Có 2 trường hợp dây TKOT bình IFT Trung Không thường, 1 trường hợp dây TKOT thiểu sản, 1 Tốt Kém NĐC (số tai) bình đạt trường hợp dây TKOT bất sản không có đáp ứng Đỉnh 13 7 3 0 23 thần kinh tại nhóm điện cực đáy Giữa 16 5 2 0 23 Đáy 15 5 2 1 23 Nhận xét: Có 1 trường hợp trở kháng IFT>20kΩ. Tại nhóm điện cực đỉnh 13/23 tai có trởkháng tốt chiếm 56.5 %. Tại nhóm điện cực giữa16/23 tai có trở kháng tốt chiếm 69.6%, nhómđiện cực đáy có trở kháng tốt là 15/23 tai chiếm65.2%. 3.3.3. Kết quả đáp ứng điện thính giác Bảng 3.3. Kết quả đo ART tại 3 nhómđiện cực Nhóm Đỉnh Giữa Đáy Hình 3.1. Kết quả đo ART đáp ứng tốt ở tấtART n % n % N % cả các nhóm kênh ở bệnh nhân Nguyễn Đáp ứng tốt 13 56.5 14 60.9 13 56.5 Diệp C, mã BA 2105150178, ngày phẫu Đáp ứng kém 7 30.4 5 21.7 6 26.1 thuật 26/5/2021 Không đáp ứng 3 13.1 4 17.4 4 17.4 Nhận xét: Có 3 trường hợp không có đáp IV. BÀN LUẬNứng điện thính giác ở 3 nhóm điện cực, 1 trường 4.1. Tuổi và giới. Trong nghiên cứu củahợp không có đáp ứng điện thính giác tại 2 chúng tôi tỷ lệ nam và nữ là tương đương nhaunhóm điện cực giữa và đáy. (nam/nữ =1,1), nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất Bảng 3.4. TKOT và ART tại nhóm ĐC đỉnh là nhóm 2-5 tuổi với tỷ lệ 65,2%. Kết quả này TKOT Bình Thiểu Bất tương đồng với các nghiên cứu khác của Lê Trần N Quang Minh¹ và Nguyễn Thị Hải Lý² thường sản sảnART n % n % n % N % 4.2. Đánh giá trước phẫu thuật Đáp ứng tốt 8 66.6 3 75 2 28,6 13 56,5 * Đánh giá chức năng nghe Đáp ứng kém 2 16,7 0 0,0 5 71,4 7 30,4 OAE: 100% refer cả 2 tai Nghe kém mức độ nặng chiếm tỷ lệ 4,3%,Không đáp ứng 2 16,7 1 25 0 0,0 3 13,1 điếc chiếm tỷ lệ 95,7%. Kết quả này tương đồng Nhận xét: Có 2 trường hợp dây thần kinh với kết quả của Cao Minh Thành³ốc tai bình thường, 1 trường hợp dây thần kinh * CLVT và MRI xương thái dương.ốc tai thiểu sản không có đáp ứng điện thính Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên 23 tai dịgiác tại nhóm điện cực đỉnh. dạng tai trong với 7 tai bất sản dây thần kinh ốc Bảng 3.5. TKOT và ART tại nhóm ĐC giữa tai được phẫu thuật. TKOT Bình Thiểu Bất N Không có dây TKOT là một chống chỉ định thường sản sản của cấy OTĐT. Về mặt lý thuyết không có dâyART n % n % n % N % TKOT sẽ không thể truyền tín hiệu âm thanh từ Đáp ứng tốt 8 66,6 3 75 2 28,6 13 56,5 ốc tai lên lên thân não và trung tâm thính giác Đáp ứng kém 2 16,7 0 0,0 4 57,1 6 26,1 được. Tuy nhiên, việc không thấy dây TKOT trên Không đáp ứng 2 16,7 1 25 1 14,3 4 17,4 CHT vẫn không loại trừ có dây TKOT do dây TK Nhận xét: Có 2 trường hợp dây TKOT bình quá mảnh dưới độ phân giải hình ảnh CHT, dothường, 1 trường hợp dây TKOT thiểu sản, 1 ống tai trong hẹp khó đánh giá hoặc dây TKOTtrường hợp dây TKOT bất sản không có đáp ứng đi cùng với dây TK khác trong ống tai trong.thần kinh tại nhóm điện cực giữa Trong nghiên cứu cho thấy nhiều trường hợp Bảng 3.6. TKOT và ART tại nhóm ĐC đáy thiểu sản thậm chí bất sản TKOT có kết quả tốt TKOT Bình Thiểu Bất sau cấy OTĐT. Vì vậy hiện nay nhiều tác giả cho N thường sản sản rằng bất thường dây TKOT không phải là mộtART n % n % n % N % chống chỉ định tuy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng tai trong Phẫu thuật cấy ốc tai điện tử Phản ứng thần kinh ốc tai Phép đo trở kháng IFTTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 258 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 208 0 0