Đánh giá đáp ứng và yếu tố ảnh hưởng sống thêm bệnh nhân u màng não nền sọ điều trị bằng dao Gamma quay
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 535.22 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng và một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm bệnh không tiến triển trên bệnh nhân u màng não nền sọ điều trị bằng dao Gamma quay. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không nhóm chứng theo dõi trên 71 bệnh nhân u màng não nền sọ được xạ phẫu bằng dao Gamma quay tại trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu – Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2014 đến 12/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đáp ứng và yếu tố ảnh hưởng sống thêm bệnh nhân u màng não nền sọ điều trị bằng dao Gamma quay HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỐNG THÊM BỆNH NHÂN U MÀNG NÃO NỀN SỌ ĐIỀU TRỊ BẰNG DAO GAMMA QUAY Nguyễn Thanh Hùng1, Vũ Hồng Thăng2, Phạm Cẩm Phương1TÓM TẮT 52 Từ khoá: U màng não nền sọ; Xạ phẫu; Dao Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng và một số yếu tố gamma quayảnh hưởng đến thời gian sống thêm bệnh khôngtiến triển trên bệnh nhân u màng não nền sọ điều SUMMARYtrị bằng dao gamma quay. Đối tượng và phương EVALUATE OF RESPONSE FACTORSpháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm AFFECTING SURVIVAL IN SKULLsàng không nhóm chứng theo dõi trên 71 bệnh BASE MENINGIOMA PATIENTSnhân u màng não nền sọ được xạ phẫu bằng dao TREATED WITH ROTATINGGamma quay tại trung tâm Y học hạt nhân và GAMMA KNIFEUng bướu – Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2014 đến Objectives: Evaluate response and factors12/2019. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng khối u chiếm affecting survival in skull base meningioma26,8% (đáp ứng hoàn toàn: 9,9%; một phần: patients treated with rotating gamma knife.16,9%). Kích thước trung bình u trước điều trị là Subjects and methods: Clinical description2,66 cm; sau điều trị 6 tháng là 2,62 cm; sau 12 without any control group in 71 skull base meningioma patients treated with rotatingtháng là 2,33 cm; sau 24 tháng là 2,26 cm; sau 36 gamma knife at the Nuclear medicine andtháng là 1,74 cm. Sự khác biệt có ý nghĩa thống oncology center- Bach Mai hospital fromkê. Tỷ lệ PFS ở nhóm cải thiện triệu chứng là January 2014 to December 2019. Results: The91,2% cao hơn nhóm không cải thiện là 71,4%. tumor response rate was 26.8% (completeTỷ lệ PFS ở nhóm đáp ứng khối u là 100% cao response: 9.9%; partial response: 16.9%). Meannhóm không đáp ứng (82,7%). Sự khác biệt có ý tumor size before treatment was 2.66 cm. 6nghĩa thống kê. Tỷ lệ PFS nhóm liều xạ phẫu < months, 12 months, 24 months, and 36 months12Gy là 100%, cao hơn nhóm 12- 14Gy (90,7%) after treatment the tumor sizes were 2.62 cm,và nhóm > 14Gy (79,2%). Tuy nhiên, các sự 2.33 cm, 2.26 cm, and 1.74 cm respectively. Thekhác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: difference was statistically significant. The PFSSau xạ phẫu tỷ lệ đáp khối u đạt 26,8%. Tình rate in the symptom improvement group wastrạng cải thiện triệu chứng và đáp ứng khối u có 91.2% higher than that of the group withoutảnh hưởng đến PFS. Liều xạ phẫu không ảnh improvement with only 71.4%. The rate of PFShưởng đến PFS. in the tumor-responsive group was 100%, higher than that of the non-respondent group (82.7%).1 The difference was statistically significant. The Bệnh viện Bạch Mai rate of PFS in the group of radiation dose TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 202026.8%. Symptom improvement and tumor II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUresponse influence on PFS rate. Radiation dose 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 71did not significantly affect PFS. bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định Keywords: Skull base meningioma, UMN nền sọ đường kính ≤ 5cm bào gồm cácRadiosurgery, Rotating gamma knife khối u mới chẩn đoán, u còn lại sau mổ một phần, u tái phát sau mổ dựa vào các tiêuI. ĐẶT VẤN ĐỀ chuẩn trên phim chụp cộng hưởng từ (CHT) U màng não (UMN) là bệnh lý u não sọ não (u ngấm thuốc mạnh đồng nhất, tăngnguyên phát thường gặp của hệ thống thần tính hiệu trên T2, giảm hoặc đồng tín hiệukinh trung ương xuất phát từ tế bào màng trên T1, bờ rõ, dấu hiệu đuôi màng cứng…),nhện của não. Tại Mỹ, UMN chiếm hơn 37% và/ hoặc kết quả mô bệnh học sau phẫu thuậtcác khối u nội sọ, số người mắc là 34.210 có chỉ định XP bằng RGK và được theo dõitrường hợp/năm, tỷ lệ mắc tăng dần theotuổi, và tăng nhanh ở người lớn >65 tuổi và đầy đủ tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ungngười già [4]. U màng não nền sọ (UMNNS) bướu (TTYHHN & UB), Bệnh viện Bạchlà hay gặp nhất chiếm khoảng 40% các khối Mai từ tháng 1/2014 đến tháng 12/2019.u vùng nền sọ [1]. Hiện nay, phẫu thuật vẫn 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Can thiệplà phương pháp điều trị chính với mục đích lâm sàng không nhóm chứng có theo dõi dọcloại bỏ triệt căn khối u, giảm nhanh chèn ép Cỡ mẫu: 1− pnội sọ. Tuy nhiên, vùng nền sọ có giải phẫu n = Z (2 − / 2 )rất phức tạp, liên quan đến thần kinh, mạch 1 2. pmáu, thân não... Vì vậy, UMNNS thường Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu.tiên lượng xấu do phẫu thuật gặp nhiều khó ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đáp ứng và yếu tố ảnh hưởng sống thêm bệnh nhân u màng não nền sọ điều trị bằng dao Gamma quay HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỐNG THÊM BỆNH NHÂN U MÀNG NÃO NỀN SỌ ĐIỀU TRỊ BẰNG DAO GAMMA QUAY Nguyễn Thanh Hùng1, Vũ Hồng Thăng2, Phạm Cẩm Phương1TÓM TẮT 52 Từ khoá: U màng não nền sọ; Xạ phẫu; Dao Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng và một số yếu tố gamma quayảnh hưởng đến thời gian sống thêm bệnh khôngtiến triển trên bệnh nhân u màng não nền sọ điều SUMMARYtrị bằng dao gamma quay. Đối tượng và phương EVALUATE OF RESPONSE FACTORSpháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm AFFECTING SURVIVAL IN SKULLsàng không nhóm chứng theo dõi trên 71 bệnh BASE MENINGIOMA PATIENTSnhân u màng não nền sọ được xạ phẫu bằng dao TREATED WITH ROTATINGGamma quay tại trung tâm Y học hạt nhân và GAMMA KNIFEUng bướu – Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2014 đến Objectives: Evaluate response and factors12/2019. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng khối u chiếm affecting survival in skull base meningioma26,8% (đáp ứng hoàn toàn: 9,9%; một phần: patients treated with rotating gamma knife.16,9%). Kích thước trung bình u trước điều trị là Subjects and methods: Clinical description2,66 cm; sau điều trị 6 tháng là 2,62 cm; sau 12 without any control group in 71 skull base meningioma patients treated with rotatingtháng là 2,33 cm; sau 24 tháng là 2,26 cm; sau 36 gamma knife at the Nuclear medicine andtháng là 1,74 cm. Sự khác biệt có ý nghĩa thống oncology center- Bach Mai hospital fromkê. Tỷ lệ PFS ở nhóm cải thiện triệu chứng là January 2014 to December 2019. Results: The91,2% cao hơn nhóm không cải thiện là 71,4%. tumor response rate was 26.8% (completeTỷ lệ PFS ở nhóm đáp ứng khối u là 100% cao response: 9.9%; partial response: 16.9%). Meannhóm không đáp ứng (82,7%). Sự khác biệt có ý tumor size before treatment was 2.66 cm. 6nghĩa thống kê. Tỷ lệ PFS nhóm liều xạ phẫu < months, 12 months, 24 months, and 36 months12Gy là 100%, cao hơn nhóm 12- 14Gy (90,7%) after treatment the tumor sizes were 2.62 cm,và nhóm > 14Gy (79,2%). Tuy nhiên, các sự 2.33 cm, 2.26 cm, and 1.74 cm respectively. Thekhác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: difference was statistically significant. The PFSSau xạ phẫu tỷ lệ đáp khối u đạt 26,8%. Tình rate in the symptom improvement group wastrạng cải thiện triệu chứng và đáp ứng khối u có 91.2% higher than that of the group withoutảnh hưởng đến PFS. Liều xạ phẫu không ảnh improvement with only 71.4%. The rate of PFShưởng đến PFS. in the tumor-responsive group was 100%, higher than that of the non-respondent group (82.7%).1 The difference was statistically significant. The Bệnh viện Bạch Mai rate of PFS in the group of radiation dose TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 202026.8%. Symptom improvement and tumor II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUresponse influence on PFS rate. Radiation dose 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 71did not significantly affect PFS. bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định Keywords: Skull base meningioma, UMN nền sọ đường kính ≤ 5cm bào gồm cácRadiosurgery, Rotating gamma knife khối u mới chẩn đoán, u còn lại sau mổ một phần, u tái phát sau mổ dựa vào các tiêuI. ĐẶT VẤN ĐỀ chuẩn trên phim chụp cộng hưởng từ (CHT) U màng não (UMN) là bệnh lý u não sọ não (u ngấm thuốc mạnh đồng nhất, tăngnguyên phát thường gặp của hệ thống thần tính hiệu trên T2, giảm hoặc đồng tín hiệukinh trung ương xuất phát từ tế bào màng trên T1, bờ rõ, dấu hiệu đuôi màng cứng…),nhện của não. Tại Mỹ, UMN chiếm hơn 37% và/ hoặc kết quả mô bệnh học sau phẫu thuậtcác khối u nội sọ, số người mắc là 34.210 có chỉ định XP bằng RGK và được theo dõitrường hợp/năm, tỷ lệ mắc tăng dần theotuổi, và tăng nhanh ở người lớn >65 tuổi và đầy đủ tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ungngười già [4]. U màng não nền sọ (UMNNS) bướu (TTYHHN & UB), Bệnh viện Bạchlà hay gặp nhất chiếm khoảng 40% các khối Mai từ tháng 1/2014 đến tháng 12/2019.u vùng nền sọ [1]. Hiện nay, phẫu thuật vẫn 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Can thiệplà phương pháp điều trị chính với mục đích lâm sàng không nhóm chứng có theo dõi dọcloại bỏ triệt căn khối u, giảm nhanh chèn ép Cỡ mẫu: 1− pnội sọ. Tuy nhiên, vùng nền sọ có giải phẫu n = Z (2 − / 2 )rất phức tạp, liên quan đến thần kinh, mạch 1 2. pmáu, thân não... Vì vậy, UMNNS thường Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu.tiên lượng xấu do phẫu thuật gặp nhiều khó ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U màng não U màng não nền sọ Dao Gamma quay Chụp cộng hưởng từ sọ nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0