Đánh giá điều trị khe hở vòm miệng tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ngãi
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 271.92 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá điều trị khe hở vòm miệng tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ngãi trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật của người bệnh khe hở vòm miệng điều trị tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá điều trị khe hở vòm miệng tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ngãi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 20226. Lecia V Sequist, James Chih-Hsin Yang et al Asia-Pacific Journal of Clinical Oncology, (2013). 2018;14:23-31.7. Aw DC et al (2018). Management of epidermal 8. Melosky B. Supportive care treatments for growth factor receptor tyrosine kinase inhibitor- toxicities of anti-egfr and other targeted agents. related cutaneous and gastrointestinal toxicities. Curr Oncol. 2012;19(suppl 1):S59–63. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ KHE HỞ VÒM MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN SẢN-NHI TỈNH QUẢNG NGÃI Huỳnh Thị Lệ Châu1, Nguyễn Đình Tuyến1TÓM TẮT nhận được. Tái khám sau 2 tháng vết mổ tốt chiếm 90,6% (29/32); 72 Đặt vấn đề: Khe hở vòm miệng (KHVM) là dị tật Từ khóa: Khe hở vòm miệng, Dị tật vùng hàmbẩm sinh vùng hàm mặt làm tách rời cấu trúc vòm mặt, Sứt môi, Điều trị khe hở vòm miêng, Bệnh việnmiệng bao gồm xương vòm miệng, khối cơ nâng vòm Sản-Nhi tỉnh Quảng Ngãi.hầu, cơ căng màn hầu và niêm mạc. KHVM tuy khôngnguy hiểm đến tính mạng nhưng lại gây ra những khó SUMMARYkhăn trong ăn uống, giao tiếp. Trong điều trị KHVMcần phải có kế hoạch điều trị toàn diện từ lúc trẻ được ASSESSING THE EFFECTIVE TREATMENT INsinh ra đến khi trưởng thành với sự phối hợp của PATIENTS WITH CLEFT PALATE AT QUANGnhiều chuyên khoa. Cho đến nay, chưa có đề tài NGAI HOSPITAL FOR WOMEN AND CHILDRENnghiên cứu về điều trị KHVM tại Quảng Ngãi. Mục Background: Cleft palate, which separates thetiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả palatial structure, is a congenital malformation in thephẫu thuật của người bệnh KHVM điều trị tại Bệnh maxillofacial region. The palatal structure includes theviện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi. Đối tượng và palatine bone, the palatine levator muscle mass, thephương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng mô pharyngeal stretcher muscle, and the mucosa.tả, tiến cứu và theo dõi dọc thực hiện trên 32 người Although the cleft palate is not life-threatening, itbệnh bị KHVM bẩm sinh được khám và điều trị phẫu makes difficulties in eating and communication. It isthuật tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi trong necessary to have a comprehensive treatment planthời gian từ 01/2021 đến 08/2021. Kết quả: Đặc điểm from birth to maturity with a combination of manylâm sàng: gồm 32 người bệnh khe hở vòm miệng 23 specialties. Up to now, there is no research on cleftnam, 09 nữ, tuổi hay gặp 12-24 tháng. Lý do vào viện palate treatment in Quang Ngai. Objective: Describedo nói ngọng chiếm tỷ lệ 56,2% (18/32), sặc khi ăn the clinical characteristics and evaluate the surgicaluống 43,8% (14/32). Sâu răng trên 2 răng chiếm results of patients with cleft palate treated at Quang40,6%. Người mẹ bị ốm đau trong ba tháng đầu mang Ngai Hospital for Women and Children. Method: Athai có con KHVM chiếm 34,4% (11/34). Khe hở vòm descriptive, prospective longitudinal study wasmiệng toàn bộ bên phải chiếm tỷ lệ cao nhất 40,6% performed on 32 patients with congenital cleft palate(13/32), bên trái 18,8% (6/32), KHVM mềm cứng who were treated at Quang Ngai Hospital for Women31,3% (10/32); khe hở vòm miệng kết hợp khe hở and Children between January 2021 and August 2021.môi là 62,5% (20/32). Chiều rộng của khe hở vòm Result: Clinical characteristics: Among 32 patients,miệng ở vị trí gai mũi sau trung bình 16,1±3,4 mm. there are 23 males and 9 females with the commonChiều dài vòm mềm trung bình trước và sau mổ lần age of 12-24 months. The reason for hospitalization islượt là 20,84±3,44 mm và 29,13±3,24 mm tăng được due to lisp, reaching 56.2% (18/32); choking when39,78%. Thời gian phẫu thuật trung bình 85,47±8,17 eating or drinking is 43.8% (14/32). Tooth decay overphút. Kết quả phẫu thuật: Kết quả tốt sau mổ đạt 2 teeth accounts for 40.6%. Sick mother in the first96,6% (31/32), 01 trường hợp bục chỉ vết mổ. Tái trimester of pregnancy who gives birth infants withkhám sau 2 tháng, vết mổ tốt chiếm 90,6%; và 9,45% cleft palate reaches 34.4% (11/34). The number of(3/32) người bệnh có lỗ thông mũi miệng. Kết luận: right-sided cleft palate cases reaches a peak of 40.6%Đặc điểm lâm sàng thườ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá điều trị khe hở vòm miệng tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ngãi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 20226. Lecia V Sequist, James Chih-Hsin Yang et al Asia-Pacific Journal of Clinical Oncology, (2013). 2018;14:23-31.7. Aw DC et al (2018). Management of epidermal 8. Melosky B. Supportive care treatments for growth factor receptor tyrosine kinase inhibitor- toxicities of anti-egfr and other targeted agents. related cutaneous and gastrointestinal toxicities. Curr Oncol. 2012;19(suppl 1):S59–63. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ KHE HỞ VÒM MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN SẢN-NHI TỈNH QUẢNG NGÃI Huỳnh Thị Lệ Châu1, Nguyễn Đình Tuyến1TÓM TẮT nhận được. Tái khám sau 2 tháng vết mổ tốt chiếm 90,6% (29/32); 72 Đặt vấn đề: Khe hở vòm miệng (KHVM) là dị tật Từ khóa: Khe hở vòm miệng, Dị tật vùng hàmbẩm sinh vùng hàm mặt làm tách rời cấu trúc vòm mặt, Sứt môi, Điều trị khe hở vòm miêng, Bệnh việnmiệng bao gồm xương vòm miệng, khối cơ nâng vòm Sản-Nhi tỉnh Quảng Ngãi.hầu, cơ căng màn hầu và niêm mạc. KHVM tuy khôngnguy hiểm đến tính mạng nhưng lại gây ra những khó SUMMARYkhăn trong ăn uống, giao tiếp. Trong điều trị KHVMcần phải có kế hoạch điều trị toàn diện từ lúc trẻ được ASSESSING THE EFFECTIVE TREATMENT INsinh ra đến khi trưởng thành với sự phối hợp của PATIENTS WITH CLEFT PALATE AT QUANGnhiều chuyên khoa. Cho đến nay, chưa có đề tài NGAI HOSPITAL FOR WOMEN AND CHILDRENnghiên cứu về điều trị KHVM tại Quảng Ngãi. Mục Background: Cleft palate, which separates thetiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả palatial structure, is a congenital malformation in thephẫu thuật của người bệnh KHVM điều trị tại Bệnh maxillofacial region. The palatal structure includes theviện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi. Đối tượng và palatine bone, the palatine levator muscle mass, thephương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng mô pharyngeal stretcher muscle, and the mucosa.tả, tiến cứu và theo dõi dọc thực hiện trên 32 người Although the cleft palate is not life-threatening, itbệnh bị KHVM bẩm sinh được khám và điều trị phẫu makes difficulties in eating and communication. It isthuật tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi trong necessary to have a comprehensive treatment planthời gian từ 01/2021 đến 08/2021. Kết quả: Đặc điểm from birth to maturity with a combination of manylâm sàng: gồm 32 người bệnh khe hở vòm miệng 23 specialties. Up to now, there is no research on cleftnam, 09 nữ, tuổi hay gặp 12-24 tháng. Lý do vào viện palate treatment in Quang Ngai. Objective: Describedo nói ngọng chiếm tỷ lệ 56,2% (18/32), sặc khi ăn the clinical characteristics and evaluate the surgicaluống 43,8% (14/32). Sâu răng trên 2 răng chiếm results of patients with cleft palate treated at Quang40,6%. Người mẹ bị ốm đau trong ba tháng đầu mang Ngai Hospital for Women and Children. Method: Athai có con KHVM chiếm 34,4% (11/34). Khe hở vòm descriptive, prospective longitudinal study wasmiệng toàn bộ bên phải chiếm tỷ lệ cao nhất 40,6% performed on 32 patients with congenital cleft palate(13/32), bên trái 18,8% (6/32), KHVM mềm cứng who were treated at Quang Ngai Hospital for Women31,3% (10/32); khe hở vòm miệng kết hợp khe hở and Children between January 2021 and August 2021.môi là 62,5% (20/32). Chiều rộng của khe hở vòm Result: Clinical characteristics: Among 32 patients,miệng ở vị trí gai mũi sau trung bình 16,1±3,4 mm. there are 23 males and 9 females with the commonChiều dài vòm mềm trung bình trước và sau mổ lần age of 12-24 months. The reason for hospitalization islượt là 20,84±3,44 mm và 29,13±3,24 mm tăng được due to lisp, reaching 56.2% (18/32); choking when39,78%. Thời gian phẫu thuật trung bình 85,47±8,17 eating or drinking is 43.8% (14/32). Tooth decay overphút. Kết quả phẫu thuật: Kết quả tốt sau mổ đạt 2 teeth accounts for 40.6%. Sick mother in the first96,6% (31/32), 01 trường hợp bục chỉ vết mổ. Tái trimester of pregnancy who gives birth infants withkhám sau 2 tháng, vết mổ tốt chiếm 90,6%; và 9,45% cleft palate reaches 34.4% (11/34). The number of(3/32) người bệnh có lỗ thông mũi miệng. Kết luận: right-sided cleft palate cases reaches a peak of 40.6%Đặc điểm lâm sàng thườ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Khe hở vòm miệng Dị tật vùng hàm mặt Điều trị khe hở vòm miệng Phương pháp đẩy lùi vòm miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0