Đánh giá độ di lệch trong quá trình xạ trị ung thư cổ tử cung sử dụng hệ thống EPID
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 907.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá sự di lệch của bệnh nhân ung thư cổ tử cung trong quá trình xạ trị bằng máy gia tốc; từ đó tính toán các sai số ngẫu nhiên và hệ thống trong quá trình xạ trị đối với ung thư cổ tử cung. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả định lượng trên 30 bệnh nhân ung thư cổ tử cung xạ trị ngoài toàn khung chậu tại Bệnh viện K tháng 3 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019. Sự di lệch của bệnh nhân theo các chiều trên - dưới, trái – phải, trước - sau trong quá trình điều trị, được xác định khi so sánh phim Xquang tái tạo kỹ thuật số và hình ảnh port film hàng tuần của bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá độ di lệch trong quá trình xạ trị ung thư cổ tử cung sử dụng hệ thống EPID TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 ĐÁNH GIÁ ĐỘ DI LỆCH TRONG QUÁ TRÌNH XẠ TRỊ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG EPID Nguyễn Văn Hải1 , Tô Anh Dũng1, Nguyễn Chí Việt1, Vũ Thị Duyên1TÓM TẮT the superior - inferior direction has the largest rate and displacement. Patient setup errors tend to occur 71 Mục tiêu: Đánh giá sự di lệch của bệnh nhân more in the group of patients with large weightung thư cổ tử cung trong quá trình xạ trị bằng máy changes, the difference is not statistically significant.gia tốc; từ đó tính toán các sai số ngẫu nhiên và hệ No association was found between the use of fixationthống trong quá trình xạ trị đối với ung thư cổ tử devices and the patients displacement. Random errorcung. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô and systematic error in 3 dimensions are 3,6mm;tả định lượng trên 30 bệnh nhân ung thư cổ tử cung 2,8mm; 3,2mm and 3,3mm; 2,6mm và 2,0mmxạ trị ngoài toàn khung chậu tại Bệnh viện K tháng 3 respectively. Conclusion: Taking a portfilm to checknăm 2019 đến tháng 12 năm 2019. Sự di lệch của the patients position and projection field beforebệnh nhân theo các chiều trên - dưới, trái – phải, radiotherapy using the EPID system is a reliable andtrước - sau trong quá trình điều trị, được xác định khi effective method to improve accuracy duringso sánh phim Xquang tái tạo kỹ thuật số và hình ảnh radiotherapy for cervical cancer patients.port film hàng tuần của bệnh nhân. Kết quả: Độ di Keywords: Cervical cancer radiotherapy; randomlệch trung bình theo 3 chiều trên-dưới, trái – phải, error; systematic error; patient setup errors.trước-sau là 4,5mm; 3,6mm và 3,3mm. Trong đó dilệch theo chiều trên-dưới có tỷ lệ và độ di lệch lớn I. ĐẶT VẤN ĐỀnhất. Sự di lệch có xu hướng xảy ra nhiều hơn ở nhómbệnh nhân có thay đổi cân nặng nhiều, sự khác biệt UTCTC (Ung thư cổ tử cung) là ung thư phổkhông có ý nghĩa thống kê. Không tìm thấy mối liên biến ở nữ đứng thứ hai sau ung thư vú trên thếquan đến việc sử dụng dụng cụ cố định với độ di lệch giới và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong docủa bệnh nhân. Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống ung thư ở các nước đang phát triển1. Một trongtheo 3 chiều lần lượt là 3,6mm; 2,8mm; 3,2mm và những phương pháp điều trị chính đối với BN3,3mm; 2,6mm và 2,0mm. Kết luận: Chụp portfilm UTCTC là xạ trị, trong đó xạ trị ngoài bằng máykiểm tra tư thế bệnh nhân và trường chiếu trước khixạ trị sử dụng hệ thống EPID là một phương pháp gia tốc đóng vai trò quan trọng trong việc kiểmđáng tin cậy và hiệu quả cải thiện độ chính xác trong soát vùng và tăng tỷ lệ sống trên 5 năm. Trongquá trình xạ trị cho bệnh nhân ung thư cổ tử cung. xạ trị, sự di lệch trường chiếu là một nguyên Từ khóa: Xạ trị trong ung thư cổ tử cung; sai số nhân giảm kiểm soát tại vùng và giảm tỷ lệ sốngngẫu nhiên; sai số hệ thống; độ di lệch. thêm không bệnh. Để bù lại những sai số vềSUMMARY thiết lập tư thế bệnh nhân trong qua trình xạ trị,EVALUATION PATIENT SETUP ERRORS IN các tác giả trên thế giới đã đề xuất mở rộng CTVCERVICAL RADIOTHERAPY USING EPID SYSTEM một biên độ phù hợp thành PTV, phụ thuộc vào Objective: Evaluate the cervical cancer patient sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên xảy rasetup errors during radiation therapy, and calculate trong quá trình xạ trị, các sai số này thay đổirandom errors, systematic errors during radiotherapy theo từng quy trình điều trị của từng trung tâmfor cervical cancer. Subjects and ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá độ di lệch trong quá trình xạ trị ung thư cổ tử cung sử dụng hệ thống EPID TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 ĐÁNH GIÁ ĐỘ DI LỆCH TRONG QUÁ TRÌNH XẠ TRỊ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG EPID Nguyễn Văn Hải1 , Tô Anh Dũng1, Nguyễn Chí Việt1, Vũ Thị Duyên1TÓM TẮT the superior - inferior direction has the largest rate and displacement. Patient setup errors tend to occur 71 Mục tiêu: Đánh giá sự di lệch của bệnh nhân more in the group of patients with large weightung thư cổ tử cung trong quá trình xạ trị bằng máy changes, the difference is not statistically significant.gia tốc; từ đó tính toán các sai số ngẫu nhiên và hệ No association was found between the use of fixationthống trong quá trình xạ trị đối với ung thư cổ tử devices and the patients displacement. Random errorcung. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô and systematic error in 3 dimensions are 3,6mm;tả định lượng trên 30 bệnh nhân ung thư cổ tử cung 2,8mm; 3,2mm and 3,3mm; 2,6mm và 2,0mmxạ trị ngoài toàn khung chậu tại Bệnh viện K tháng 3 respectively. Conclusion: Taking a portfilm to checknăm 2019 đến tháng 12 năm 2019. Sự di lệch của the patients position and projection field beforebệnh nhân theo các chiều trên - dưới, trái – phải, radiotherapy using the EPID system is a reliable andtrước - sau trong quá trình điều trị, được xác định khi effective method to improve accuracy duringso sánh phim Xquang tái tạo kỹ thuật số và hình ảnh radiotherapy for cervical cancer patients.port film hàng tuần của bệnh nhân. Kết quả: Độ di Keywords: Cervical cancer radiotherapy; randomlệch trung bình theo 3 chiều trên-dưới, trái – phải, error; systematic error; patient setup errors.trước-sau là 4,5mm; 3,6mm và 3,3mm. Trong đó dilệch theo chiều trên-dưới có tỷ lệ và độ di lệch lớn I. ĐẶT VẤN ĐỀnhất. Sự di lệch có xu hướng xảy ra nhiều hơn ở nhómbệnh nhân có thay đổi cân nặng nhiều, sự khác biệt UTCTC (Ung thư cổ tử cung) là ung thư phổkhông có ý nghĩa thống kê. Không tìm thấy mối liên biến ở nữ đứng thứ hai sau ung thư vú trên thếquan đến việc sử dụng dụng cụ cố định với độ di lệch giới và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong docủa bệnh nhân. Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống ung thư ở các nước đang phát triển1. Một trongtheo 3 chiều lần lượt là 3,6mm; 2,8mm; 3,2mm và những phương pháp điều trị chính đối với BN3,3mm; 2,6mm và 2,0mm. Kết luận: Chụp portfilm UTCTC là xạ trị, trong đó xạ trị ngoài bằng máykiểm tra tư thế bệnh nhân và trường chiếu trước khixạ trị sử dụng hệ thống EPID là một phương pháp gia tốc đóng vai trò quan trọng trong việc kiểmđáng tin cậy và hiệu quả cải thiện độ chính xác trong soát vùng và tăng tỷ lệ sống trên 5 năm. Trongquá trình xạ trị cho bệnh nhân ung thư cổ tử cung. xạ trị, sự di lệch trường chiếu là một nguyên Từ khóa: Xạ trị trong ung thư cổ tử cung; sai số nhân giảm kiểm soát tại vùng và giảm tỷ lệ sốngngẫu nhiên; sai số hệ thống; độ di lệch. thêm không bệnh. Để bù lại những sai số vềSUMMARY thiết lập tư thế bệnh nhân trong qua trình xạ trị,EVALUATION PATIENT SETUP ERRORS IN các tác giả trên thế giới đã đề xuất mở rộng CTVCERVICAL RADIOTHERAPY USING EPID SYSTEM một biên độ phù hợp thành PTV, phụ thuộc vào Objective: Evaluate the cervical cancer patient sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên xảy rasetup errors during radiation therapy, and calculate trong quá trình xạ trị, các sai số này thay đổirandom errors, systematic errors during radiotherapy theo từng quy trình điều trị của từng trung tâmfor cervical cancer. Subjects and ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư cổ tử cung Xạ trị ung thư cổ tử cung Xạ trị bằng máy gia tốc Hệ thống EPIDGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0