Đánh giá dò động mạch vành bẩm sinh và kết quả điều trị bằng thông tim tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2010-2019
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 523.37 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dò động mạch vành bẩm sinh là bệnh hiếm gặp với tỉ lệ 0,002%. Thông tim đóng dò động mạch vành bẩm sinh dần thay thế phẫu thuật, tuy nhiên các báo cáo vẫn còn hạn chế. Bài viết trình bày nghiên cứu đánh giá kết quả thông tim 20 trường hợp đóng dò động mạch vành bẩm sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá dò động mạch vành bẩm sinh và kết quả điều trị bằng thông tim tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2010-2019 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 ĐÁNH GIÁ DÒ ĐỘNG MẠCH VÀNH BẨM SINH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THÔNG TIM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 2010-2019 Phan Thành Thọ1, Nguyễn Minh Trí Việt1, Ngô Minh Xuân1TÓM TẮT 19 màng ngoài tim, huyết khối trong túi phình, và Đặt vấn đề: Dò động mạch vành bẩm sinh hình thành nhánh mạch vành nuôi cơ tim. Tỉ lệ(DĐMVBS) là bệnh hiếm gặp với tỉ lệ 0,002%. shunt tồn lưu sau sau 1 năm (15%). KhôngThông tim đóng DĐMVBS dần thay thế phẫu trường hợp nào cần phải thông tim can thiệp lại.thuật, tuy nhiên các báo cáo vẫn còn hạn chế. Kết luận: Thông tim đóng DĐMVBS ở trẻ Mục tiêu: Nghiên cứu đánh giá kết quả em là phương pháp điều trị hiệu quả. Theo dõithông tim 20 trường hợp đóng dò DĐMVBS. diễn tiến lâu dài có kết quả tốt, chú ý nguy cơ vỡ Phương pháp: Mô tả các trường hợp thông túi phình trên bệnh nhân dò động mạch vành lớn.tim đóng DĐMVBS ở trẻ em từ tháng 4 năm Từ khóa: Thông tim đóng dò động mạch2010 đến tháng 9 năm 2019 tại bệnh viện Nhi vành.Đồng 2. Kết quả: 20 trường hợp được thông tim SUMMARYđóng DĐMVBS (tuổi trung bình, 23 tháng; từ 1- TRANSCATHETER CLOSURE OF77 tháng). Triệu chứng lâm sàng thường gặp âm CONGENITAL CORONARY ARTERYthổi ở tim (100%), suy tim (45%). DĐMVBS FISTULAR AT CHILDREN’Sthường gặp động mạch vành phải (60%). 15 HOSPITAL 2 FROM 2010- 2019trường hợp đóng DĐMVBS đơn thuần, một Introduction: Congenital coronary arterytrường hợp vùa đóng DĐMVBS và PDA, một fistulae (CCAF) are rare anomalies with atrường hợp vừa DĐMVBS và đặt giá đỡ buồng prevalence of 0.002%. Transcatheter closurethoát thất phải. 10 (50%) trường hợp đóng dò of CCAF has become an alternative totheo đường xuôi dòng, 7 (35%) trường hợp đóng surgical closure, but the reported experiencedò theo đường ngược dòng, 3 (15%) trường hợp is relative limited.đường dò nhỏ chỉ cần theo dõi. Thời gian theo Objectives: This study rewiewed outcomesdõi trung bình 42,8 tháng (1-112 tháng) không có in a series of 20 pediatric patients who underwenttrường hợp tử vong, không trường hợp thiếu máu transcatheter closure CCAF.cơ tim. Một trường hợp chèn ép tim do tràn máu Methods: Medical records of pediatric patients who underwent transcatheter closure of CCAF from april 2010 to september 2019 at1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 Children’s Hospital 2.2 Trường Đại Học Y Khoa phạm Ngọc Thạch Results: 20 pediatric patients with CCAFChịu trách nhiệm chính: Phan Thành Thọ underwent transcatheter closure proceduresSĐT: 0913602980 (medium age, 23 months; range, 1-77 months).Email: mdthophanvp@yahoo.com The symptoms included heart murmur in 20Ngày nhận bài: 23/8/2023 patients (100%), congestive heart failure in 9Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 (45%). The most common pattern was rightNgày duyệt bài: 29/8/2023132 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023CCAF (12 patients, 60%). 15 patients with single suy tim cao áp phổi nặng cần phải can thiệpCCAF had undergone transcatheter closure. cấp cứu. Bệnh hiếm gặp nhưng cần phải điềuSuccessful closure occured in one patient with trị, trước đây chủ yếu là phẫu thuật. PhẫuCCAF and PDA, one patient with CCAF and thuật cũng gặp nhiều khó khăn do đặc điểmstenting RVOT. Devices were deployed của đường dò phức tạp, nhiều lỗ dò, phìnhantergrate in 10 (50%) patients, retrograde in 7 mạch, đặc biệt phẫu thuật khó hơn ở giai(35%) patients and 3 (15%) patients with small đoạn sơ sinh. Kết quả phẫu thuật cũng cófistular. After a mean follow-up of 42,8 months nhiều biến chứng như nhồi máu cơ tim, huyết(1-112) neither death nor ischemic event khối động mạch vành, dò tồn lưu. Theo Hiệpoccurred. One patient with giant coronary arteryaneurysm (CAA) had experienced cardiac Hội Tim Mạch Hoa Kỳ (AHA), chỉ địnhtemponate and thrombus formation within the đóng DĐMVBS bằng thông tim có thể thựcCAA and development of “native” coronary hiện trên bệnh nhân phù hợp [2]. Gần đây vớiartery vessels. Mild residual fistulas were sự tiến bộ của dụng cụ thông tim và kinhdetected in 3 patients (15%) after one year nghiệm can thiệp nội mạch, phương pháp bítfollow-up. No patient needed reintervention. lỗ dò động mạch vành qua thông tim trở Conclutions: Transcatheter closure CCAF is thành phương pháp lựa chọn để bíteffective. Long-term outcome after CCAF DĐMVBS.transcatheter closure is good. Our experience Tại Việt Nam hiện nay DĐMVBS đãimplies the risks of aneurysm rupture in giant được điều trị thành công bằng phẫu thuật hayCCAF. bít lỗ dò bằng thông tim. Tại Bệnh Viện Nhi Keywords: Transcatheter closure of Đồng 2, chúng tôi đã thực hiện thông timcongenital coronary artery fistulae ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá dò động mạch vành bẩm sinh và kết quả điều trị bằng thông tim tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2010-2019 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 ĐÁNH GIÁ DÒ ĐỘNG MẠCH VÀNH BẨM SINH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THÔNG TIM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 2010-2019 Phan Thành Thọ1, Nguyễn Minh Trí Việt1, Ngô Minh Xuân1TÓM TẮT 19 màng ngoài tim, huyết khối trong túi phình, và Đặt vấn đề: Dò động mạch vành bẩm sinh hình thành nhánh mạch vành nuôi cơ tim. Tỉ lệ(DĐMVBS) là bệnh hiếm gặp với tỉ lệ 0,002%. shunt tồn lưu sau sau 1 năm (15%). KhôngThông tim đóng DĐMVBS dần thay thế phẫu trường hợp nào cần phải thông tim can thiệp lại.thuật, tuy nhiên các báo cáo vẫn còn hạn chế. Kết luận: Thông tim đóng DĐMVBS ở trẻ Mục tiêu: Nghiên cứu đánh giá kết quả em là phương pháp điều trị hiệu quả. Theo dõithông tim 20 trường hợp đóng dò DĐMVBS. diễn tiến lâu dài có kết quả tốt, chú ý nguy cơ vỡ Phương pháp: Mô tả các trường hợp thông túi phình trên bệnh nhân dò động mạch vành lớn.tim đóng DĐMVBS ở trẻ em từ tháng 4 năm Từ khóa: Thông tim đóng dò động mạch2010 đến tháng 9 năm 2019 tại bệnh viện Nhi vành.Đồng 2. Kết quả: 20 trường hợp được thông tim SUMMARYđóng DĐMVBS (tuổi trung bình, 23 tháng; từ 1- TRANSCATHETER CLOSURE OF77 tháng). Triệu chứng lâm sàng thường gặp âm CONGENITAL CORONARY ARTERYthổi ở tim (100%), suy tim (45%). DĐMVBS FISTULAR AT CHILDREN’Sthường gặp động mạch vành phải (60%). 15 HOSPITAL 2 FROM 2010- 2019trường hợp đóng DĐMVBS đơn thuần, một Introduction: Congenital coronary arterytrường hợp vùa đóng DĐMVBS và PDA, một fistulae (CCAF) are rare anomalies with atrường hợp vừa DĐMVBS và đặt giá đỡ buồng prevalence of 0.002%. Transcatheter closurethoát thất phải. 10 (50%) trường hợp đóng dò of CCAF has become an alternative totheo đường xuôi dòng, 7 (35%) trường hợp đóng surgical closure, but the reported experiencedò theo đường ngược dòng, 3 (15%) trường hợp is relative limited.đường dò nhỏ chỉ cần theo dõi. Thời gian theo Objectives: This study rewiewed outcomesdõi trung bình 42,8 tháng (1-112 tháng) không có in a series of 20 pediatric patients who underwenttrường hợp tử vong, không trường hợp thiếu máu transcatheter closure CCAF.cơ tim. Một trường hợp chèn ép tim do tràn máu Methods: Medical records of pediatric patients who underwent transcatheter closure of CCAF from april 2010 to september 2019 at1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 Children’s Hospital 2.2 Trường Đại Học Y Khoa phạm Ngọc Thạch Results: 20 pediatric patients with CCAFChịu trách nhiệm chính: Phan Thành Thọ underwent transcatheter closure proceduresSĐT: 0913602980 (medium age, 23 months; range, 1-77 months).Email: mdthophanvp@yahoo.com The symptoms included heart murmur in 20Ngày nhận bài: 23/8/2023 patients (100%), congestive heart failure in 9Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 (45%). The most common pattern was rightNgày duyệt bài: 29/8/2023132 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023CCAF (12 patients, 60%). 15 patients with single suy tim cao áp phổi nặng cần phải can thiệpCCAF had undergone transcatheter closure. cấp cứu. Bệnh hiếm gặp nhưng cần phải điềuSuccessful closure occured in one patient with trị, trước đây chủ yếu là phẫu thuật. PhẫuCCAF and PDA, one patient with CCAF and thuật cũng gặp nhiều khó khăn do đặc điểmstenting RVOT. Devices were deployed của đường dò phức tạp, nhiều lỗ dò, phìnhantergrate in 10 (50%) patients, retrograde in 7 mạch, đặc biệt phẫu thuật khó hơn ở giai(35%) patients and 3 (15%) patients with small đoạn sơ sinh. Kết quả phẫu thuật cũng cófistular. After a mean follow-up of 42,8 months nhiều biến chứng như nhồi máu cơ tim, huyết(1-112) neither death nor ischemic event khối động mạch vành, dò tồn lưu. Theo Hiệpoccurred. One patient with giant coronary arteryaneurysm (CAA) had experienced cardiac Hội Tim Mạch Hoa Kỳ (AHA), chỉ địnhtemponate and thrombus formation within the đóng DĐMVBS bằng thông tim có thể thựcCAA and development of “native” coronary hiện trên bệnh nhân phù hợp [2]. Gần đây vớiartery vessels. Mild residual fistulas were sự tiến bộ của dụng cụ thông tim và kinhdetected in 3 patients (15%) after one year nghiệm can thiệp nội mạch, phương pháp bítfollow-up. No patient needed reintervention. lỗ dò động mạch vành qua thông tim trở Conclutions: Transcatheter closure CCAF is thành phương pháp lựa chọn để bíteffective. Long-term outcome after CCAF DĐMVBS.transcatheter closure is good. Our experience Tại Việt Nam hiện nay DĐMVBS đãimplies the risks of aneurysm rupture in giant được điều trị thành công bằng phẫu thuật hayCCAF. bít lỗ dò bằng thông tim. Tại Bệnh Viện Nhi Keywords: Transcatheter closure of Đồng 2, chúng tôi đã thực hiện thông timcongenital coronary artery fistulae ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dò động mạch vành bẩm sinh Nhánh mạch vành nuôi cơ tim Suy tim cao áp phổi Nhồi máu cơ timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0