Danh mục

Đánh giá độ lưu giữ của xi măng gắn đối với phục hình trên implant

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 673.28 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu thực hiện mục tiêu sau: 1) đánh giá khả năng lưu giữ phục hình trên abutment bằng titanium của một số loại xi măngthông dụng, 2) xác định lực làm sút phục hình ra khỏi abutment bằng máy đo lực kéo, 3) so sánh khả năng lưu giữ phục hình vào abutment giữa các loại xi măng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá độ lưu giữ của xi măng gắn đối với phục hình trên implantY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ ĐỘ LƯU GIỮ CỦA XI MĂNG GẮN ĐỐI VỚI PHỤC HÌNHTRÊN IMPLANTBùi Ngọc Chinh*, Lê Đức Lánh**, Trần Hùng Lâm**TÓM TẮTMục tiêu: 1) Đánh giá khả năng lưu giữ phục hình trên abutment bằng titanium của một số loại xi măngthông dụng, 2) Xác định lực làm sút phục hình ra khỏi abutment bằng máy đo lực kéo, 3) So sánh khả năng lưugiữ phục hình vào abutment giữa các loại xi măng.Phương pháp và vật liệu: Có 07 loại xi măng nha khoa đưa vào nghiên cứu, mỗi loại được đánh giá bằng05 bộ mẫu thử. Mỗi bộ mẫu gồm 03 thành phần: mão chụp chất liệu thép không gỉ thực hiện theo phương phápCAD/CAM, abutment chất liệu titanium đường kính 6,5 mm vặn chặt vào analog cùng loại với lực 30N. Mãochụp được gắn vào abutment bằng xi măng với lực nén 2kg giữ trong 60 phút rồi cho vào môi trường 370C, độẩm 100% trong 24 giờ. Tiến hành thử nghiệm kéo sút mão chụp khỏi abutment bằng máy đo lực kéo Tensilonthuộc hệ thống Universal Material Testing đã cài đặt cùng vận tốc kéo 0,5 mm/phút. Mỗi bộ mẫu trải qua đủ 03lần thử nghiệm kéo, đảm bảo mỗi loại xi măng trải qua đủ 15 lần đánh giá khả năng lưu giữ phục hình (n=15,N=105).Kết quả và kết luận: Sử dụng phép kiểm ANOVA một yếu tố cùng phép kiểm t test phân tích và xử lý sốliệu đã thu được kết quả như sau: 1) Khả năng lưu giữ phục hình của xi măng xếp theo thứ tự tăng dần bắt đầutừ GIC (Ketac Cem 59,88 N), eugenol_oxít kẽm (Temp Bond 66,46 N), nhựa hóa trùng hợp (Crown set 202,9N), phosphate kẽm (Elite GC 209,10 N), nhựa lưỡng trùng hợp (Maxcem Elite 222,48 N), GIC lai (Fuji Plus246,15 N), polycarboxylate (Durelon 317,14 N); 2) Lực tối đa cần thiết làm sút phục hình ra khỏi abutment ởnhóm xi măng gắn tạm đạt 66,46 N, nhóm xi măng gắn vĩnh viễn đạt 210,95 N và nhóm xi măng chuyên dụngcho phục hình trên implant đạt 202,9 N; 3) Xi măng polycarboxylate có khả năng lưu giữ phục hình vàoabutment cao nhất.Từ khóa: Độ lưu giữ, xi măng, phục hình, implant, abutment, mão chụp.ABSTRACTASSESSMENT OF THE TENSILE STRENGTH OF CEMENT-RETAINED CROWN TECHNIQUE WITHDENTAL IMPLANTSBui Ngoc Chinh, Le Đuc Lanh, Tran Hung Lam* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 138 - 148Objectives: 1) Assess the retained crown of some popular dental cements on Titanium abutment. 2)Determine the tensile strength of cement-retained crown on abutment by the pull-out measuring machine. 3)Compare the retention of fabricated metal coping on abutment by using different types of dental cements.Methods and Materials: There were seven types of dental cements investigated in this study, and everysingle type of cements were evaluated with five samples. Each sample had three components: a stainless steelcrown manufactured by CAD/CAM method, a titanium abutment tightened into a titanium analog with torqueat 30 N. Castings stored for 24h at 37C in 100% humidity environment were cemented on abutments with a* Bệnh viện An Sinh** Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Tp.HCMTác giả liên lạc ThS Bùi Ngọc ChinhĐT: 0983555993Email: buingocchinh@yahoo.comChuyên Đề Răng Hàm Mặt139Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012load of 2kg maintaining for 60minutes.The pull-out test was carried out by using an universal testing machine ata crosshead speed of 0.5 mm/min. Every samples took three times of the pull-out test so that every types of cementswere tested 15 times (n=15, N=105).Results and Conclusion: By using ANOVA and Tukey studentized methods to analyse and examine, theresults showed: 1) The ability of cement-retained crown on abutment increased from GIC (Ketac Cem 59.88 N),Zinc oxide & eugenol (Temp Bond 66.46 N), Resin chemistry cement (Crown set 202.9 N), Zinc phosphate (EliteGC 209.10 N), Self-etch/Self-adhesive Resin Cement (Maxcem Elite 222.48 N), Resin reinforced glass ionomer(Fuji Plus 246.15 N), and Zinc polycarboxylate (Durelon 317.14 N); 2) The mean values of max loads in Newtonat failure (n=15) for the various cements were different, such as the temporary cement was 66.46 N, thepermanent cement group was 210.95 N and the cementing implant-retained crowns was 202.9 N; 3) Zincpolycarboxylate cement had the best ability of cement-retained crown on abutment.Keywords: Retention, cement, implant, abutment, crown.MỞ ĐẦUNhững ưu nhược điểm khi phục hồi trênimplant bằng phục hình gắn bởi xi măng đãđược mô tả nhiều trong y văn. Bên cạnh đó, việcchọn lựa loại xi măng phù hợp để sử dụng giữvai trò quan trọng vì ảnh hưởng đến sự lưu giữphục hồi. Một mặt, chọn loại xi măng có độ lưugiữ cao sẽ gây khó khăn khi cần tháo gỡ phụchình; mặt khác loại xi măng không đủ độ lưugiữ lại là nguồn gốc làm bệnh nhân không hàilòng. Tuy nhiên, thực tế không có nhiều chấtgắn chuyên biệt mà đa phần sử dụng chung vớixi măng gắn cho phục hình trên răng tự nhiên.Manso ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: