Danh mục

Đánh giá độ xoay trục của thủy tinh nhân tạo đa tiêu điều chỉnh loạn thị

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 317.65 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá độ xoay trục của thể thủy tinh nhân tạo (TTTNT) đa tiêu điều chỉnh loạn thị Acrysof ReSTOR Toric (ART) trên bệnh nhân được phẫu thuật phaco đặt TTTNT ART. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứu trên 52 mắt của 46 bệnh nhân đục thể thủy tinh kèm loạn thị giác mạc từ 1,00-3,00D, được phẫu thuật phaco đặt thể thủy tinh nhân tạo đa tiêu điều chỉnh loạn thị Acrysof ReSTOR Toric.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá độ xoay trục của thủy tinh nhân tạo đa tiêu điều chỉnh loạn thị vietnam medical journal n02 - june - 2021với nghiên cứu của chúng tôi là loại C1. Bảng 9: So sánh tỷ lệ % ống tủy chữ C ở răng 7 hàm dưới của Martins Của Martins J, 2016 Loại C1 Loại C2 Loại C3 Loại C4 Loại C5 % ống tủy chứ C Tỷ lệ % 21,1% 23,4% 38,1% 17,2% 0,25 8,6% Của chúng tôi (Tỷ lệ %) 14,2% 5,5% 1,3% 0,7% 0 21,7%V. KẾT LUẬN 2. Bansal, R., S. Hegde, and M.S. Astekar, Classification of Root Canal Configurations: A Số lượng chân răng 2 bên phải và trái khác Review and a New Proposal of Nomenclaturebiệt nhau không có ý nghĩa thống kê. Răng 7 System for Root Canal Configuration. Journal ofdưới thường có 2 chân (97,8%), sau đấy là 3 Clinical and Diagnostic Research, 2018.chân (1,7%), 1 chân (0,5%). 3. VERTUCCI, F.J., Root canal morphology and its relationship to endodontic procedures. Endodontic Chân gần răng 7 hàm dưới chủ yếu có 1 ống Topics, 2005. 10, : p. 3–29.tủy thẳng từ trên xuống (vertucci I) chiếm 4. Hiền, H.H.T., Đặc Điểm Hình Thái Chân Răng Và47,7%, nữ (56,4%) cao hơn nam (36,1%). Sự Ống Tủy Răng Cối Lớn Thứ Nhất Và Thứ Hai Ngườikhác nhau bên phải và trái không có ý nghĩa Việt Nam . Luận án Tiến sĩ, trường Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh, 2019.thống kê. Chân xa chủ yếu chỉ có 1 ống tủy từ lỗ 5. Ahmed H, Root and canal morphology of permanentvào ống tủy đến chóp răng (loại I Vertucci) mandibular molars in a Sudanese population. Hình thái ống tủy chữ C chiếm 21,7% số răng International Endodontic Journal. 2007;40:766-71.7 hàm dưới được nghiên cứu, trong đó hình thái 6. Pawar A et al. Root canal morphology and variations in mandibular second molar teeth of anC1 chiếm 14,2% và C2 chiếm 5,5%. Không khác Indian population: an in vivo cone-beam computedbiệt 2 bên phải trái, nhưng hay gặp ở nữ tomography analysis. Clinical oral investigations.(24,9%) hơn là ở nam (17,5%). 2017;21:2801-9. 7. Nur BG, Evaluation of the root and canalLỜI CẢM ƠN morphology of mandibular permanent molars in a Chúng tôi xin cảm ơn bộ môn Răng Hàm Mặt south-eastern Turkish population using cone-beam computed tomography. European journal of– Trường Đại Học Y Dược – ĐHQGHN, đã tạo dentistry. 2014; 8:154-9.điều kiện cơ sở vật chất và đối tượng nghiên cứu 8. Martins, J.N, Prevalence and Characteristics of theđể hoàn thành đề tài. Maxillary C-shaped Molar. J Endod, 2016. 42(3): 383-9. 9. Sezer Demirbuga, Use of cone-beam computedTÀI LIỆU THAM KHẢO tomography to evaluate root and canal1. Bing Fan, C-Shaped Canal System in Mandibular morphology of mandibular first and second molars Second Molars: Part II—Radiographic Features. in Turkish individuals. Medicina Oral, Patologia Oral Journal of Endodontics, 2005. 32(5): p. 250-254. y Cirugia Bucal. 2013; 18(4): 737-44. ĐÁNH GIÁ ĐỘ XOAY TRỤC CỦA THỦY TINH NHÂN TẠO ĐA TIÊU ĐIỀU CHỈNH LOẠN THỊ Vũ Tuấn Anh*, Trần Thị Hoàng Nga*TÓM TẮT 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm bao gồm độ xoay trục IOL, thị lực, độ loạn thị tồn dư. Kết quả: 21 Mục tiêu: đánh giá độ xoay trục của thể thủy tinh Sau mổ 1 tuần, 15,38% mắt lệch trục IOL trong đónhân tạo (TTTNT) đa tiêu điều chỉnh loạn thị Acrysof 75% dưới 3 độ, 25% từ 3 độ đến 5 độ, độ xoay trụcReSTOR Toric (ART) trên bệnh nhân được phẫu thuật trung bình 2,42±1,12˚. Sau mổ 1 tháng đến 12 thángphaco đặt TTTNT ART. Đối tượng và phương pháp có 17,31% mắt xoay trục IOL, 100% dưới 5 độ, độnghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứu ...

Tài liệu được xem nhiều: