Đánh giá đột biến gen BRCA1, BRCA2 trên bệnh nhân ung thư vú có nguy cơ cao tại Bệnh viện K
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.29 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá đột biến gen BRCA1, BRCA2 trên bệnh nhân ung thư vú có nguy cơ cao tại Bệnh viện K được nghiên cứu nhằm khảo sát tần xuất đột biến gen BRCA1, BRCA2 ở phụ nữ ung thư vú thuộc nhóm nguy cơ cao trong gia đình có tiền sử ung thư vú và hoặc tuổi trẻ dưới 40 hoặc những bệnh nhân thuộc nhóm có xét nghiệm hóa mô miễn dịch không thuận lợi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đột biến gen BRCA1, BRCA2 trên bệnh nhân ung thư vú có nguy cơ cao tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 AUC rất cao từ 0,83-0,98 Radiological Review. J Pediatr Neurosci, 12(1), 1–6. 5. Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Phan Danh, Phạm IV. KẾT LUẬN Thu Nga (2020). Đối chiếu hình ảnh siêu âm qua Trong các nhóm tổn thương não trên CHT thì thóp theo phân loại sarnat trên trẻ sơ sinh đủ tháng bị bệnh não thiếu oxy-thiếu máu cục bộ. nhóm tổn thương nhân xám có giá trị tiên lượng Tạp chí Nhi Khoa, (13), 3. cao nhất. Các nhóm tổn thương vỏ não và chất 6. The American College, of Obstetricians and trắng, tổng điểm tổn thương toàn bộ có giá trị tiên Gynecologists (ACOG), và American Academy of Pediatrics (2019). Neonatal Encephalopathy lượng thấp hơn. Riêng xuất huyết nội sọ không có and Neurologic Outcome. . giá trị tiên lượng đối với bệnh lý này. Việc tính điểm 7. Squires J., Bricker D. (2009). Ages & Stages tổn thương và chọn ngưỡng điểm tổn thương thích Questionnaires, Third Edition (ASQ-3). . hợp rất có giá trị tiên lượng, nhất là đối với diễn 8. Shankaran S., Barnes P.D., Hintz S.R. và cộng sự. (2012). Brain injury following trial of biến xấu như tử vong và bại não. hypothermia for neonatal hypoxic-ischaemic encephalopathy. Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed, TÀI LIỆU THAM KHẢO 97(6), F398-404. 1. Sarnat H.B. và Sarnat M.S. (1976). Neonatal 9. Cheong J.L.Y., Coleman L., Hunt R.W. và cộng encephalopathy following fetal distress. A clinical sự. (2012). Prognostic Utility of Magnetic and electroencephalographic study. Arch Neurol, Resonance Imaging in Neonatal Hypoxic-Ischemic 33(10), 696–705. Encephalopathy: Substudy of a Randomized Trial. 2. Lawn J.E., Cousens S., Zupan J. và cộng sự. Archives of Pediatrics & Adolescent Medicine, (2005). 4 million neonatal deaths: when? Where? 166(7), 634–640. Why?. Lancet, 365(9462), 891–900. 10. Rutherford M., Ramenghi L.A., Edwards A.D. 3. Antonucci R., Porcella A., và Pilloni M.D. và cộng sự. (2010). Assessment of brain tissue (2014). Perinatal asphyxia in the term newborn. injury after moderate hypothermia in neonates Journal of Pediatric and Neonatal Individualized with hypoxic-ischaemic encephalopathy: a nested Medicine, 3(2), e030269. substudy of a randomised controlled trial. Lancet 4. Bano S., Chaudhary V., và Garga U.C. (2017). Neurol, 9(1), 39–45. Neonatal Hypoxic-ischemic Encephalopathy: A ĐÁNH GIÁ ĐỘT BIẾN GEN BRCA1, BRCA2 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CÓ NGUY CƠ CAO TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Hồng Khoa*, Mai Tiến Đạt*, Dương Minh Long* TÓM TẮT BRCA1, 1 trường hợp phát hiện có đột biến BRCA2 và 1 trường hợp không phải đột biến gen BRCA mà 74 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm khảo sát tần xuất là 1 trong 7 gen hay gặp đột biến gây bệnh ung thư đột biến gen BRCA1, BRCA2 ở phụ nữ ung thư vú vú PALB2. Trong 4 trường hợp có ĐBG đều xảy ra trên (UTV) thuộc nhóm nguy cơ cao trong gia đình có tiền bệnh nhân có Ki-67 cao (40%-80%), đột biến gen sử UTV và hoặc tuổi trẻ dưới 40 hoặc những bệnh BRCA1/2 gặp ở nhóm có bộ ba TTNT âm tính. nhân thuộc nhóm có xét nghiệm hóa mô miễn dịch Từ khóa: đột biến gen, ung thư vú có nguy cơ cao. không thuận lợi. Đối tượng nghiên cứu và đặc điểm lâm sàng: Với 41 phụ nữ NC chúng tôi nhận SUMMARY thấy: Tuổi trẻ dưới 40 có 27 trường hợp (65,8%), tuổi trung bình 41,5 (33-62), hay gặp tổn thương 1 ổ EVALUATION OF BRCA1, BRCA2 chiếm 85,3%, tổn thương đa ổ chiếm 14,7%. Thể giải MUTATIONS IN HIGH-RISK BREAST phẫu bệnh hay gặp là ung thư biểu mô thể ống xâm CANCER PATIENTS AT K HOSPITAL nhập (78%) với độ mô học II (83%). Phân nhóm thụ Object:This study is to survey the BRCA1/BRCA2 thể nội tiết (HR) âm tính chiếm tỷ lệ 36,6%, y ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đột biến gen BRCA1, BRCA2 trên bệnh nhân ung thư vú có nguy cơ cao tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 AUC rất cao từ 0,83-0,98 Radiological Review. J Pediatr Neurosci, 12(1), 1–6. 5. Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Phan Danh, Phạm IV. KẾT LUẬN Thu Nga (2020). Đối chiếu hình ảnh siêu âm qua Trong các nhóm tổn thương não trên CHT thì thóp theo phân loại sarnat trên trẻ sơ sinh đủ tháng bị bệnh não thiếu oxy-thiếu máu cục bộ. nhóm tổn thương nhân xám có giá trị tiên lượng Tạp chí Nhi Khoa, (13), 3. cao nhất. Các nhóm tổn thương vỏ não và chất 6. The American College, of Obstetricians and trắng, tổng điểm tổn thương toàn bộ có giá trị tiên Gynecologists (ACOG), và American Academy of Pediatrics (2019). Neonatal Encephalopathy lượng thấp hơn. Riêng xuất huyết nội sọ không có and Neurologic Outcome. . giá trị tiên lượng đối với bệnh lý này. Việc tính điểm 7. Squires J., Bricker D. (2009). Ages & Stages tổn thương và chọn ngưỡng điểm tổn thương thích Questionnaires, Third Edition (ASQ-3). . hợp rất có giá trị tiên lượng, nhất là đối với diễn 8. Shankaran S., Barnes P.D., Hintz S.R. và cộng sự. (2012). Brain injury following trial of biến xấu như tử vong và bại não. hypothermia for neonatal hypoxic-ischaemic encephalopathy. Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed, TÀI LIỆU THAM KHẢO 97(6), F398-404. 1. Sarnat H.B. và Sarnat M.S. (1976). Neonatal 9. Cheong J.L.Y., Coleman L., Hunt R.W. và cộng encephalopathy following fetal distress. A clinical sự. (2012). Prognostic Utility of Magnetic and electroencephalographic study. Arch Neurol, Resonance Imaging in Neonatal Hypoxic-Ischemic 33(10), 696–705. Encephalopathy: Substudy of a Randomized Trial. 2. Lawn J.E., Cousens S., Zupan J. và cộng sự. Archives of Pediatrics & Adolescent Medicine, (2005). 4 million neonatal deaths: when? Where? 166(7), 634–640. Why?. Lancet, 365(9462), 891–900. 10. Rutherford M., Ramenghi L.A., Edwards A.D. 3. Antonucci R., Porcella A., và Pilloni M.D. và cộng sự. (2010). Assessment of brain tissue (2014). Perinatal asphyxia in the term newborn. injury after moderate hypothermia in neonates Journal of Pediatric and Neonatal Individualized with hypoxic-ischaemic encephalopathy: a nested Medicine, 3(2), e030269. substudy of a randomised controlled trial. Lancet 4. Bano S., Chaudhary V., và Garga U.C. (2017). Neurol, 9(1), 39–45. Neonatal Hypoxic-ischemic Encephalopathy: A ĐÁNH GIÁ ĐỘT BIẾN GEN BRCA1, BRCA2 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CÓ NGUY CƠ CAO TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Hồng Khoa*, Mai Tiến Đạt*, Dương Minh Long* TÓM TẮT BRCA1, 1 trường hợp phát hiện có đột biến BRCA2 và 1 trường hợp không phải đột biến gen BRCA mà 74 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm khảo sát tần xuất là 1 trong 7 gen hay gặp đột biến gây bệnh ung thư đột biến gen BRCA1, BRCA2 ở phụ nữ ung thư vú vú PALB2. Trong 4 trường hợp có ĐBG đều xảy ra trên (UTV) thuộc nhóm nguy cơ cao trong gia đình có tiền bệnh nhân có Ki-67 cao (40%-80%), đột biến gen sử UTV và hoặc tuổi trẻ dưới 40 hoặc những bệnh BRCA1/2 gặp ở nhóm có bộ ba TTNT âm tính. nhân thuộc nhóm có xét nghiệm hóa mô miễn dịch Từ khóa: đột biến gen, ung thư vú có nguy cơ cao. không thuận lợi. Đối tượng nghiên cứu và đặc điểm lâm sàng: Với 41 phụ nữ NC chúng tôi nhận SUMMARY thấy: Tuổi trẻ dưới 40 có 27 trường hợp (65,8%), tuổi trung bình 41,5 (33-62), hay gặp tổn thương 1 ổ EVALUATION OF BRCA1, BRCA2 chiếm 85,3%, tổn thương đa ổ chiếm 14,7%. Thể giải MUTATIONS IN HIGH-RISK BREAST phẫu bệnh hay gặp là ung thư biểu mô thể ống xâm CANCER PATIENTS AT K HOSPITAL nhập (78%) với độ mô học II (83%). Phân nhóm thụ Object:This study is to survey the BRCA1/BRCA2 thể nội tiết (HR) âm tính chiếm tỷ lệ 36,6%, y ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đột biến gen Ung thư vú Đột biến gen BRCA1 Đột biến gen BRCA2 Buồng trứng di truyềnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0