Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán hẹp đường mật
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 800.06 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán hẹp đường mật nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá hẹp đường mật và chẩn đoán phân biệt nguyên nhân hẹp lành tính hay ác tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán hẹp đường mật vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 Sự cải thiện triệu chứng lâm sàng và chất Phẫu thuật bóc u phì đại lành tính tuyến tiền lượng cuộc sống của bệnh nhân là hoàn toàn rõ liệt bằng dao điện đơn cực qua đường niệu đạo rệt. 6 tháng sau phẫu thuật 100% bệnh nhân là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả, cải không còn các triệu chứng khó chịu về đường thiện tốt triệu chứng cũng như chất lượng cuộc tiểu dưới. Điểm IPSS trung bình trước PT là sống của bệnh nhân. 29.74 ± 4.01 điểm. sau PT 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng lần lượt là 6.94 ± 1.62; 6.49 ± 1.33 ; 5.94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Viết Thanh (2017). Nghiên cứu hiệu ± 0.93. Sự khác biệt này trước và sau PT có ý quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt nghĩa thống kê (p < 0.05), điều đó cho thấy sự bằng kỹ thuật laser phóng bên, Luận án Tiến sỹ Y cải thiện rõ rệt về lâm sàng trước và sau PT học, Trường Đại học Y Hà Nội., . (Paired Samples Test). Một số nghiên cứu khác 2. Trần Ngọc Sinh, (2001), “Chỉ định điều trị cắt đốt nội soi trong bế tắc đường tiết niệu dưới do của các tác giải nước ngoài cũng chứng minh cho bướu lành tiền liệt tuyến”, luận án tiến sĩ khoa sư cải thiện rõ rệt này như: Enikeev và cộng sự, học Y Dược, (Đại học Y Dược TPHCM.), pp., . điểm IPSS trước mổ trung bình 23.1 ± 2.2. Điểm 3. Tsarichenko D.G., Simberdeev R.R., IPSS trung bình tái khám sau 12 tháng là Glybochko P.V. và cộng sự. (2016). [Monopolar transurethral enucleation of benign 5.9±2.1 [7]. Theo tác giả Ajib và cộng sự điểm prostatic hyperplasia. Our initial experience]. IPSS trước mổ trung bình 20.9. Điểm IPSS trung Urologiia, (4), 70–75. bình tái khám sau 12 tháng là 3.8 [8]. Theo tác 4. Hiraoka Y., Shimizu Y., Iwamoto K. và cộng giả Hiraoka và cộng sự, điểm IPSS trước mổ sự. (2007). Trial of complete detachment of the whole prostate lobes in benign prostate trung bình 18.88±8.84. Điểm IPSS trung bình tái hyperplasia by transurethral enucleation of the khám sau 6 tháng là 5.62±5.63 [4]. 100% bệnh prostate. Urol Int, 79(1), 50–54. nhân đánh giá chất lượng cuộc sống tốt và rất 5. Lý Hoàng Phong, (2007), Tai biến và biến tốt 6 tháng sau PT qua thang điểm QoL. Điểm chứng sớm sau cắt đốt nội soi bướu lành tuyến QoL trung bình trước PT là 5.14 ± 0.69 và sau tiền liệt, Luận văn thạc sĩ y khoa, Đại học Y Dược TP HCM, pp., PT 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng lần lượt là 1.91 ± 6. Đỗ Ngọc Thể (2019). Nghiên cứu ứng dụng và 0.61; 1.69 ± 0.47; 1.49 ± 0.50. Sự khác biệt này đánh giá kết quả điều trị bệnh tăng sinh lành tính có ý nghĩ thống kê cũng cho thấy sự cải thiện tốt tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Một số cực qua nội soi niệu đạo. Luận án Tiến sĩ y học. Học viện Quân y, . tác giả khác cũng có nghiên cứu cho thấy quan 7. D E., L R., M G. và cộng sự. (2020). Monopolar điểm tương đồng như: Enikeev và cộng sự, điểm enucleation versus transurethral resection of the QoL trước mổ trung bình 4.3 ± 0.9, sau 12 tháng prostate for small- and medium-sized (. World QoL cải thiên đáng kể 1.7 ± 0.7 [7]. Theo tác giả journal of urology, 38(1). 8. Ajib K., Zgheib J., Salibi N. và cộng sự. Ajib và cộng sự điểm QoL trước mổ trung bình (2018). Monopolar Transurethral Enucleo- 4.1. Điểm QoL trung bình tái khám sau 12 tháng Resection of the Prostate Versus Holmium Laser là 0.9 [8]. Enucleation of the Prostate: A Canadian Novel Experience. J Endourol, 32(6), 509–515. V. KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN HẸP ĐƯỜNG MẬT Nguyễn Văn Công1, Lê Tuấn Linh1, Nguyễn Thái Bình1 TÓM TẮT tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu gồm 75 bệnh 11 Mục tiêu: Nghi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán hẹp đường mật vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 Sự cải thiện triệu chứng lâm sàng và chất Phẫu thuật bóc u phì đại lành tính tuyến tiền lượng cuộc sống của bệnh nhân là hoàn toàn rõ liệt bằng dao điện đơn cực qua đường niệu đạo rệt. 6 tháng sau phẫu thuật 100% bệnh nhân là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả, cải không còn các triệu chứng khó chịu về đường thiện tốt triệu chứng cũng như chất lượng cuộc tiểu dưới. Điểm IPSS trung bình trước PT là sống của bệnh nhân. 29.74 ± 4.01 điểm. sau PT 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng lần lượt là 6.94 ± 1.62; 6.49 ± 1.33 ; 5.94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Viết Thanh (2017). Nghiên cứu hiệu ± 0.93. Sự khác biệt này trước và sau PT có ý quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt nghĩa thống kê (p < 0.05), điều đó cho thấy sự bằng kỹ thuật laser phóng bên, Luận án Tiến sỹ Y cải thiện rõ rệt về lâm sàng trước và sau PT học, Trường Đại học Y Hà Nội., . (Paired Samples Test). Một số nghiên cứu khác 2. Trần Ngọc Sinh, (2001), “Chỉ định điều trị cắt đốt nội soi trong bế tắc đường tiết niệu dưới do của các tác giải nước ngoài cũng chứng minh cho bướu lành tiền liệt tuyến”, luận án tiến sĩ khoa sư cải thiện rõ rệt này như: Enikeev và cộng sự, học Y Dược, (Đại học Y Dược TPHCM.), pp., . điểm IPSS trước mổ trung bình 23.1 ± 2.2. Điểm 3. Tsarichenko D.G., Simberdeev R.R., IPSS trung bình tái khám sau 12 tháng là Glybochko P.V. và cộng sự. (2016). [Monopolar transurethral enucleation of benign 5.9±2.1 [7]. Theo tác giả Ajib và cộng sự điểm prostatic hyperplasia. Our initial experience]. IPSS trước mổ trung bình 20.9. Điểm IPSS trung Urologiia, (4), 70–75. bình tái khám sau 12 tháng là 3.8 [8]. Theo tác 4. Hiraoka Y., Shimizu Y., Iwamoto K. và cộng giả Hiraoka và cộng sự, điểm IPSS trước mổ sự. (2007). Trial of complete detachment of the whole prostate lobes in benign prostate trung bình 18.88±8.84. Điểm IPSS trung bình tái hyperplasia by transurethral enucleation of the khám sau 6 tháng là 5.62±5.63 [4]. 100% bệnh prostate. Urol Int, 79(1), 50–54. nhân đánh giá chất lượng cuộc sống tốt và rất 5. Lý Hoàng Phong, (2007), Tai biến và biến tốt 6 tháng sau PT qua thang điểm QoL. Điểm chứng sớm sau cắt đốt nội soi bướu lành tuyến QoL trung bình trước PT là 5.14 ± 0.69 và sau tiền liệt, Luận văn thạc sĩ y khoa, Đại học Y Dược TP HCM, pp., PT 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng lần lượt là 1.91 ± 6. Đỗ Ngọc Thể (2019). Nghiên cứu ứng dụng và 0.61; 1.69 ± 0.47; 1.49 ± 0.50. Sự khác biệt này đánh giá kết quả điều trị bệnh tăng sinh lành tính có ý nghĩ thống kê cũng cho thấy sự cải thiện tốt tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Một số cực qua nội soi niệu đạo. Luận án Tiến sĩ y học. Học viện Quân y, . tác giả khác cũng có nghiên cứu cho thấy quan 7. D E., L R., M G. và cộng sự. (2020). Monopolar điểm tương đồng như: Enikeev và cộng sự, điểm enucleation versus transurethral resection of the QoL trước mổ trung bình 4.3 ± 0.9, sau 12 tháng prostate for small- and medium-sized (. World QoL cải thiên đáng kể 1.7 ± 0.7 [7]. Theo tác giả journal of urology, 38(1). 8. Ajib K., Zgheib J., Salibi N. và cộng sự. Ajib và cộng sự điểm QoL trước mổ trung bình (2018). Monopolar Transurethral Enucleo- 4.1. Điểm QoL trung bình tái khám sau 12 tháng Resection of the Prostate Versus Holmium Laser là 0.9 [8]. Enucleation of the Prostate: A Canadian Novel Experience. J Endourol, 32(6), 509–515. V. KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN HẸP ĐƯỜNG MẬT Nguyễn Văn Công1, Lê Tuấn Linh1, Nguyễn Thái Bình1 TÓM TẮT tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu gồm 75 bệnh 11 Mục tiêu: Nghi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp đường mật Cộng hưởng từ Cộng hưởng từ mật tụy Chụp đường mật qua daGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
4 trang 180 0 0