Danh mục

Đánh giá giá trị HBsAg định lượng để phân biệt người nhiễm HBV không hoạt động và viêm gan siêu vi B mạn tái hoạt

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 516.43 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá giá trị HBsAg định lượng để phân biệt người nhiễm HBV không hoạt động và viêm gan siêu vi B mạn tái hoạt trình bày mô tả phân bố nồng độ HBsAg trong mẫu nghiên cứu và xác định ngưỡng HBsAg để chẩn đoán phân biệt trạng thái IC và AC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá giá trị HBsAg định lượng để phân biệt người nhiễm HBV không hoạt động và viêm gan siêu vi B mạn tái hoạt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ HBsAg ĐỊNH LƯỢNG ĐỂ PHÂN BIỆT NGƯỜI NHIỄM HBV KHÔNG HOẠT ĐỘNG VÀ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN TÁI HOẠT Bùi Tiến Hoàn*, Quế Anh Trâm*, Hà Phúc Hòa*, Ngô Trí Hiệp**TÓM TẮT 64 SUMMARY Cơ sở khoa học: Chẩn đoán chính xác người HBsAg SERUM LEVELS HELP TOnhiễm HBV không hoạt tính (IC: inactive DISTINGUISH INACTIVE FROMcarrier) không dễ dàng do bản chất dao động của ACTIVE HEPATITIS B VIRUSHBVDNA và ALT theo thời gian. Background: It is difficult in accurately Mục đích: Quan sát phân bố giá trị HBsAg idetification of inactive carrier due to wide andvà xác định ngưỡng HBsAg để chẩn đoán phân frequent HBVDNA and ALT fluctuations.biệt trạng thái IC và AC (nhiễm HBV hoạt tính) Objective: Describe HBsAg serum levels ofở người nhiễm HBV mạn. chronic HBV patients and determine HBsAg cut Đối tượng và phương pháp: khảo sát cắt off values to differentiate between the inactivengang HBsAg kết hợp theo dõi thực hiện tại and the active HBV carriers.phòng khám Bệnh nhiệt đới, BV HNĐK Nghệ Methods: The cross-sectional studies onAn từ 1/2019 đến 12/2019 HBsAg quantification of IC and AC groups of Kết quả: HBsAg của nhóm IC thấp hơn CHB patients (defined by prospective combinednhóm AC có ý nghĩa (2,5±0,9 so với 3,4±0,7 with retrospective inspection of HBVDNA,log10 IU/mL; pCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNI. ĐẶT VẤN ĐỀ HBsAg định lượng. Nhiễm HBV mạn HBeAg âm tính có biểu 2.4 Tiêu chuẩn chọn bệnh: HBsAg (+)hiện lâm sàng đa dạng, từ người mang HBV >6 tháng, HBeAg âm, không có bệnh gankhông hoạt tính (IC: inactive carrier) đến khác đi kèm, chưa điều trị đặc hiệu, đồng ýviêm gan siêu vi B mạn HBeAg âm (CHBe tham gia nghiên cứu.(-): chronic hepatitis B HBeAg negative). 2.5 Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân cóThời gian sống của nhóm IC không khác so bệnh lý đồng nhiễm HCV, HIV, bệnh lý ganvới dân số không nhiễm HBV. Ngược lại, do nguyên nhân khác, đợt bùng phát viêmnguy cơ tiến triển đến xơ gan, ung thư gan ở gan siêu vi B mạn.bệnh nhân CHBe(-) cao hơn nhiều so với Phân loại chẩn đoán IC và ACnhóm IC. Do đó, điều trị thuốc kháng siêu vi Nhóm IC: HBV DNA TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 1: Đặc điểm dân số xã hội của mẫu nghiên cứu (n=172) Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tuổi (năm) < 40 81 47,1 Trung bình ± ĐLC: 40 đến < 60 79 45,9 42,3±0,89 ≥ 60 12 7,0 Nam 90 52,2 Giới Nữ 82 47,7 Trung bình của HBsAg của mẫu nghiên cứu lúc vào nghiên cứu là 2,9 ± 0,07 (log10IU/mL) (thấp nhất là 1,25, cao nhất 4,65). Trong đó nhóm HBsAg 3 - < 4 (log10 IU/mL)chiếm ưu thế (38%). Có 17 bệnh nhân có nồng độ HBsAg cao >5 (log10 IU/mL) chiếm 12%và nhóm bệnh nhân có nồng độ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 500 IU/mL 4.3 Xác định ngưỡng HBsAg để phân SEN 87,4 % 75,6 % biệt IC và AC: Phân tích ROC Curve cho SPE 88,7 % 95,4 % thấy giá trị HBsAg có ý nghĩa phân biệt IC PPV 85,6 % 96,4 % và AC. Diện tích dưới đường cong AUROC NPV 90,1 % 78,3 % là 0,86 (KTC 95%: 0,69 – 0,92; P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020biệt người mang HBV không hoạt tính và 3. Brunetto M. R. et al. (2010), Hepatitis Bviêm gan siêu vi B mạn tái hoạt: Kết hợp surface antigen serum levels help toHBV DNA < 104 cps/mL và HBsAg < 1000 distinguish active from inactive hepatitis BIU/mL giúp tiên đoán IC đạt SEN 87,4%; virus genotype D carriers, Gastroenterology.SPE 88,7%; PPV 85,6% và NPV 90,1%. 139 (2), pp. 483-490. 4. Hoofnagle J. H. et al. (2007), Management Kết hợp HBV DNA < 104 cps/mL và of hepatitis B: summary of a clinical researchHBsAg < 500 IU/mL làm giảm độ nhạy workshop, Hepatology. 45 (4), pp. 1056-xuống 75,6%, giá trị tiên đoán âm 78,3% khi 1075.tiên đoán IC nhưng tăng đáng kể độ đặc hiệu 5. European Association For The Study Of95,4% , giá trị tiên đoán dương 96,4% của The Liver (2017), EASL 2017 Clinicalchẩn đoán. Practice Guidelines on the management of hepatitis B virus infection, Journal ofTÀI LIỆU THAM KHẢO hepatology, 67 (2), pp. 370-398.1. Trần Ngọc Ánh (2012), Nồng độ HBsAg, 6. European Association For The Study Of HBV DNA ở ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: