Đánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thương
Số trang: 90
Loại file: ppt
Dung lượng: 619.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vì BCA th ng dùng đ đánh ư ườ ể giácác dự án công do nhà nước thực hiện, nênchúng ta sử dụng khái niệm “DGR” để hàmý các khoản ‘thu – chi’ bằng tiền trong ngânsách. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tư khôngphải là nhà nước, thì khái niệm “DGR” sẽhàm ý các khoản ‘thu – chi’ bằng tiền củaquốc gia nói chung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thươngĐánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thương Phùng Thanh Bình ptbinh@ifa.edu.vnMục tiêu học tậpCác vấn đề cơ bản về phân tích kinh tế dự ánGiá ẩnThặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuấtThanh toán chuyển giaoĐánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thương khi không có biến dạngĐánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thương khi có biến dạngCác vấn đề cơ bản củaphân tích kinh tế Phân tích kinh tế của một dự án có nhiều điểm giống với phân tích tài chính: Ước lượng các lợi ích và chi phí cho suốt vòng đời dự án để đưa vào ngân lưu dự án Ngân lưu được chiết khấu để tính NPV, IRR, … Phân tích độ nhạy hay phân tích mô phỏng để đánh giá tác động của sự không chắc chắn lên NPV của dự ánCác vấn đề cơ bản củaphân tích kinh tế Tuy nhiên, phân tích kinh tế còn liên quan các điều chỉnh sau: Loại trừ các khoản thanh toán chuyển giao Đưa vào tính các thay đổi trong thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất Ước tính giá ẩn các đầu ra của dự án để điều chỉnh các biến dạng trong giá thị trườngCác vấn đề cơ bản củaphân tích kinh tế Tuy nhiên, phân tích kinh tế còn liên quan các điều chỉnh sau: Ước tính giá ẩn các đầu vào của dự án để điều chỉnh các biến dạng trong giá thị trường Định giá và đưa vào ngân lưu các ngoại tác do dự án tạo ra Định giá và đưa vào ngân lưu giá trị của các hàng hóa công, dịch vụ xã hội do dự án tạo ra Ước tính và sử dụng suất chiết khấu xã hộiGiá ẩn Caùc lyù do phaûi tính giaù aån Thò tröôøng bieán daïng do thueá, trôï caáp, kiểm soaùt giaù, … Döï aùn lôùn coù theå laøm thay ñoåi giaù thò tröôøng Độc quyền Ngoaïi taùc Haøng hoùa coângGiá ẩn ∆ SB = ∆ CS + ∆ PS + ∆ GR (*) - Neáu ∆ SB > 0 => Lôïi ích - Neáu ∆ SB < 0 => Chi phí Trong ñoù: + ∆ CS = Thay ñoåi thaëng dö tieâu duøng + ∆ PS = Thay ñoåi thaëng dö saûn xuaát + ∆ GR = Thay ñoåi danh thu chính phuûGiá ẩn Lưu ý: Vì BCA thường dùng để đánh giá các dự án công do nhà nước thực hiện, nên chúng ta sử dụng khái niệm “∆ GR” để hàm ý các khoản ‘thu – chi’ bằng tiền trong ngân sách. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tư không phải là nhà nước, thì khái niệm “∆ GR” sẽ hàm ý các khoản ‘thu – chi’ bằng tiền của quốc gia nói chung.Giá ẩn Một cách diễn đạt khác: Giá trị kinh tế = Giá tài chính + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủ Lợi ích kinh tế = Doanh thu + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủ Chi phí kinh tế = Chi phí tài chính + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủGiá ẩn Trong công thức chung (*) này, chúng ta thống nhất như sau: Doanh thu từ dự án mang dấu dương Chi phí đầu tư hoặc hoạt động của dự án mang dấu âm Tăng thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất sẽ mang dấu dương Giảm thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất sẽ mang dấu âmGiá ẩn Gọi ∆ Q là lượng hàng hoá dự án sản xuất(đầu ra) hoặc mua (đầu vào) Pe là giá ẩn một loại đầu ra hoặc đầu vàocủa dự án ΔSB Pe = ΔQThay đổi thặng dư sản xuất vàthặng dư tiêu dùng Nếu dự án đủ lớn có thể làm thay đổi giá thị trường sẽ làm thay đổi thặng dư sản xuất và/hoặc thặng dư tiêu dùng Thông thường chỉ đối với các hàng hóa “phi ngoại thường” thì giá cả có thể thay đổi do có một dự án mới có quy mô lớn Thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng là một bộ phận trong giá trị kinh tế của dự ánThay đổi thặng dư tiêu dùng Thậm chí trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá thị trường sẽ không thể lúc nào cũng phản ánh đầy đủ WTP cho các hàng hóa và dịch vụ do có thay đổi thặng dư tiêu dùng CS = WTP - PThay đổi thặng dư tiêu dùng Người tiêu dùng sẽ có thêm thặng dư tiêu dùng nếu dự án cung cấp hàng hóa/dịch vụ với một quy mô đủ lớn có thể làm giảm giá cân bằng thị trường Gia ù S0 A • SpP0 C B •P1 D D0 0 Q1d Löôïng Q0 Thặng dư tiêu dùng tăng do giá giảmThay đổi thặng dư sản xuất Người sản xuất khác sẽ có thêm thặng dư sản xuất nếu dự án tham gia mua hàng hóa/dịch vụ với một quy mô đủ lớn có thể làm tăng giá cân bằng thị trườngGiaù S0 G • P1 • P0 F Dp D0 0 Q1s Löôïng Q0 Thặng dư sản xuất tăng do giá tăngTha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thươngĐánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thương Phùng Thanh Bình ptbinh@ifa.edu.vnMục tiêu học tậpCác vấn đề cơ bản về phân tích kinh tế dự ánGiá ẩnThặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuấtThanh toán chuyển giaoĐánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thương khi không có biến dạngĐánh giá giá trị kinh tế các hàng hóa phi ngoại thương khi có biến dạngCác vấn đề cơ bản củaphân tích kinh tế Phân tích kinh tế của một dự án có nhiều điểm giống với phân tích tài chính: Ước lượng các lợi ích và chi phí cho suốt vòng đời dự án để đưa vào ngân lưu dự án Ngân lưu được chiết khấu để tính NPV, IRR, … Phân tích độ nhạy hay phân tích mô phỏng để đánh giá tác động của sự không chắc chắn lên NPV của dự ánCác vấn đề cơ bản củaphân tích kinh tế Tuy nhiên, phân tích kinh tế còn liên quan các điều chỉnh sau: Loại trừ các khoản thanh toán chuyển giao Đưa vào tính các thay đổi trong thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất Ước tính giá ẩn các đầu ra của dự án để điều chỉnh các biến dạng trong giá thị trườngCác vấn đề cơ bản củaphân tích kinh tế Tuy nhiên, phân tích kinh tế còn liên quan các điều chỉnh sau: Ước tính giá ẩn các đầu vào của dự án để điều chỉnh các biến dạng trong giá thị trường Định giá và đưa vào ngân lưu các ngoại tác do dự án tạo ra Định giá và đưa vào ngân lưu giá trị của các hàng hóa công, dịch vụ xã hội do dự án tạo ra Ước tính và sử dụng suất chiết khấu xã hộiGiá ẩn Caùc lyù do phaûi tính giaù aån Thò tröôøng bieán daïng do thueá, trôï caáp, kiểm soaùt giaù, … Döï aùn lôùn coù theå laøm thay ñoåi giaù thò tröôøng Độc quyền Ngoaïi taùc Haøng hoùa coângGiá ẩn ∆ SB = ∆ CS + ∆ PS + ∆ GR (*) - Neáu ∆ SB > 0 => Lôïi ích - Neáu ∆ SB < 0 => Chi phí Trong ñoù: + ∆ CS = Thay ñoåi thaëng dö tieâu duøng + ∆ PS = Thay ñoåi thaëng dö saûn xuaát + ∆ GR = Thay ñoåi danh thu chính phuûGiá ẩn Lưu ý: Vì BCA thường dùng để đánh giá các dự án công do nhà nước thực hiện, nên chúng ta sử dụng khái niệm “∆ GR” để hàm ý các khoản ‘thu – chi’ bằng tiền trong ngân sách. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tư không phải là nhà nước, thì khái niệm “∆ GR” sẽ hàm ý các khoản ‘thu – chi’ bằng tiền của quốc gia nói chung.Giá ẩn Một cách diễn đạt khác: Giá trị kinh tế = Giá tài chính + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủ Lợi ích kinh tế = Doanh thu + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủ Chi phí kinh tế = Chi phí tài chính + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủGiá ẩn Trong công thức chung (*) này, chúng ta thống nhất như sau: Doanh thu từ dự án mang dấu dương Chi phí đầu tư hoặc hoạt động của dự án mang dấu âm Tăng thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất sẽ mang dấu dương Giảm thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất sẽ mang dấu âmGiá ẩn Gọi ∆ Q là lượng hàng hoá dự án sản xuất(đầu ra) hoặc mua (đầu vào) Pe là giá ẩn một loại đầu ra hoặc đầu vàocủa dự án ΔSB Pe = ΔQThay đổi thặng dư sản xuất vàthặng dư tiêu dùng Nếu dự án đủ lớn có thể làm thay đổi giá thị trường sẽ làm thay đổi thặng dư sản xuất và/hoặc thặng dư tiêu dùng Thông thường chỉ đối với các hàng hóa “phi ngoại thường” thì giá cả có thể thay đổi do có một dự án mới có quy mô lớn Thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng là một bộ phận trong giá trị kinh tế của dự ánThay đổi thặng dư tiêu dùng Thậm chí trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá thị trường sẽ không thể lúc nào cũng phản ánh đầy đủ WTP cho các hàng hóa và dịch vụ do có thay đổi thặng dư tiêu dùng CS = WTP - PThay đổi thặng dư tiêu dùng Người tiêu dùng sẽ có thêm thặng dư tiêu dùng nếu dự án cung cấp hàng hóa/dịch vụ với một quy mô đủ lớn có thể làm giảm giá cân bằng thị trường Gia ù S0 A • SpP0 C B •P1 D D0 0 Q1d Löôïng Q0 Thặng dư tiêu dùng tăng do giá giảmThay đổi thặng dư sản xuất Người sản xuất khác sẽ có thêm thặng dư sản xuất nếu dự án tham gia mua hàng hóa/dịch vụ với một quy mô đủ lớn có thể làm tăng giá cân bằng thị trườngGiaù S0 G • P1 • P0 F Dp D0 0 Q1s Löôïng Q0 Thặng dư sản xuất tăng do giá tăngTha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu học đại học đề cương chi tiết học phần đề cương bài giảng giáo trình kinh tế bài giảng kinh tế hàng hóa phi ngoại thương Đánh giá giá trị kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 434 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 342 0 0 -
25 trang 321 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Khoa học gỗ
9 trang 311 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 294 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 274 0 0 -
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 269 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
10 trang 245 0 0 -
122 trang 210 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần Quản trị sản xuất và tác nghiệp
18 trang 202 0 0