Đánh giá hiệu quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời sử dụng xạ trị điều biến liều trong điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn III, IVA
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 742.64 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá hiệu quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời sử dụng xạ trị điều biến liều trong điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn III, IVA trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn III, IVA và đánh giá bước đầu hiệu quả hóa xạ trị đồng thời sử dụng xạ trị điều biến liều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời sử dụng xạ trị điều biến liều trong điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn III, IVATẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI SỬ DỤNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI ĐOẠN III, IVA Tô Quang Duy1, Nguyễn Ngọc Sáng1, Nguyễn Văn Ba1 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN)ung thư vòm mũi họng (UTVMH) giai đoạn III, IVA và đánh giá bước đầu hiệuquả hóa xạ trị đồng thời sử dụng xạ trị điều biến liều. Đối tượng và phươngpháp: Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu trên 30 BN UTVMH giai đoạn tiến triểntại chỗ tại vùng (III, IVA) được điều trị phác đồ hóa xạ trị đồng thời tại Trungtâm Ung bướu, Bệnh viện Quân y 103 từ 10/2019 - 04/2022, sử dụng xạ trị điềubiến liều, hóa chất đồng thời cisplatin 30 mg/m2da/tuần trong 7 tuần, hóa chất bổtrợ phác đồ CF 03 chu kỳ. Tất cả BN đều được đánh giá đáp ứng tại u và hạchtheo tiêu chuẩn RECIST 1.1. Kết quả: 100% BN xạ trị đủ liều, 76,7% BN hoànthành đủ phác đồ điều trị, thời gian gián đoạn chủ yếu trong vòng 01 tuần(73,3%). Đáp ứng chung đối với u và hạch sau 01 tháng điều trị 80% BN đápứng hoàn toàn, 16,7% BN đáp ứng một phần, 3,3% BN bệnh giữ nguyên. Đápứng điều trị liên quan đến tuân thủ liệu trình điều trị và gián đoạn điều trị. Kếtluận: Phác đồ hóa xạ trị đồng thời trong điều trị UTVMH có sử dụng xạ trị điềubiến liều mang lại hiệu quả cao. * Từ khóa: Ung thư vòm mũi họng; Hóa xạ trị đồng thời; Xạ trị điều biến liều. INITIAL EVALUATION OF CONCURRENT CHEMORADIATION THERAPY WITH INTENSITY-MODULATED RADIATION THERAPY FOR PATIENTS WITH STAGE III, IVA NASOPHARYNX CANCER Summary Objectives: To describe some clinical and subclinical characteristics ofnasopharyngeal cancer patients stage III, IVA and to initially evaluate theeffectiveness of chemotherapy and radiation therapy with intensity-modulatedradiation therapy (IMRT). Subjects and methods: A retrospective andprospective study on 30 locally advanced nasopharynx cancer patients staged III,1Bộ môn - khoa Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi: Tô Quang Duy (toquangduyhvqy@gmail.com) Ngày nhận bài: 19/4/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 24/4/202258 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022IVA who received concurrent chemoradiotherapy at the Oncology Center,Military Hospital 103 from October 2019 to April 2022, using intensity-modulatedradiation therapy, concurrent chemotherapy with cisplatin 30 mg/m2/week for 7weeks, adjuvant chemotherapy with 3-cycle CF regimen. All patients wereevaluated for tumor and lymph node response according to RECIST 1.1 criteria.Results: 100% of patients received full-dose radiation therapy, 76.7% of patientscompleted the full treatment regimen, and the main interruption time was withinone week, accounting for 73.3%. The general response for both tumor and lymphnode after one month of treatment: 80% of patients had a complete response,16.7% of patients had a partial response, and 3.3% of patients remainedunchanged. Treatment response is related to the adherence to the treatmentregimen and the time of treatment interruption. Conclusion: Concurrentchemoradiation therapy for nasopharyngeal cancer with intensity-modulatedradiation therapy gave high treatment efficiency. * Keywords: Nasopharyngeal cancer; Concurrent chemoradiotherapy;Intensity-modulated radiation therapy. ĐẶT VẤN ĐỀ xạ trị điều biến liều (IMRT) đã mang Ung thư vòm mũi họng là bệnh lý ác lại hiệu quả cao, đặc biệt trong điều trịtính của tế bào biểu mô vùng vòm ung thư vùng đầu cổ. Kỹ thuật IMRThọng, có đặc điểm dịch tễ học, mô được chứng minh là có khả năng kiểmbệnh học và chiến lược điều trị khác soát bệnh tốt hơn trong thời gian dài vàbiệt với các ung thư đầu cổ khác; là ít gây ra tác dụng không mong muốnloại ung thư nhạy cảm với tia xạ và ở hơn trong điều trị UTVMH đặc biệt ởvị trí giải phẫu đặc biệt nên xạ trị vẫn giai đoạn III, IVA khi kết hợp với điềulà phương pháp điều trị chính. Những trị hóa chất [2]. Do đó, hóa xạ trị đồngnăm 1990, cisplatin phối hợp đồng thời thời được xem như là điều trị chuẩnvới xạ trị đã được áp dụng rộng rãi làm cho giai đoạn này. Tại Trung tâm Unggiảm cả tỷ lệ tái phát tại chỗ, tại vùng bướu - Bệnh viện Quân y 103, từ nămvà di căn xa, giúp cải thiện có ý nghĩa 2019 khi hệ thống máy IMRT đượcvề sống thêm toàn bộ. Tuy nhiên, thách đưa vào sử dụng đã mang lại hiệu quảthức lớn nhất của phác đồ này là tỷ lệ cao trong điều trị các bệnh lý ung thưđộc tính cấp gia tăng, số người bệnh nói chung, bệnh lý ung thư vùng đầuhoàn thành liệu trình điều trị thấp [1]. cổ nói riêng, đặc biệt là điều trịNhững năm 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời sử dụng xạ trị điều biến liều trong điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn III, IVATẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI SỬ DỤNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI ĐOẠN III, IVA Tô Quang Duy1, Nguyễn Ngọc Sáng1, Nguyễn Văn Ba1 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN)ung thư vòm mũi họng (UTVMH) giai đoạn III, IVA và đánh giá bước đầu hiệuquả hóa xạ trị đồng thời sử dụng xạ trị điều biến liều. Đối tượng và phươngpháp: Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu trên 30 BN UTVMH giai đoạn tiến triểntại chỗ tại vùng (III, IVA) được điều trị phác đồ hóa xạ trị đồng thời tại Trungtâm Ung bướu, Bệnh viện Quân y 103 từ 10/2019 - 04/2022, sử dụng xạ trị điềubiến liều, hóa chất đồng thời cisplatin 30 mg/m2da/tuần trong 7 tuần, hóa chất bổtrợ phác đồ CF 03 chu kỳ. Tất cả BN đều được đánh giá đáp ứng tại u và hạchtheo tiêu chuẩn RECIST 1.1. Kết quả: 100% BN xạ trị đủ liều, 76,7% BN hoànthành đủ phác đồ điều trị, thời gian gián đoạn chủ yếu trong vòng 01 tuần(73,3%). Đáp ứng chung đối với u và hạch sau 01 tháng điều trị 80% BN đápứng hoàn toàn, 16,7% BN đáp ứng một phần, 3,3% BN bệnh giữ nguyên. Đápứng điều trị liên quan đến tuân thủ liệu trình điều trị và gián đoạn điều trị. Kếtluận: Phác đồ hóa xạ trị đồng thời trong điều trị UTVMH có sử dụng xạ trị điềubiến liều mang lại hiệu quả cao. * Từ khóa: Ung thư vòm mũi họng; Hóa xạ trị đồng thời; Xạ trị điều biến liều. INITIAL EVALUATION OF CONCURRENT CHEMORADIATION THERAPY WITH INTENSITY-MODULATED RADIATION THERAPY FOR PATIENTS WITH STAGE III, IVA NASOPHARYNX CANCER Summary Objectives: To describe some clinical and subclinical characteristics ofnasopharyngeal cancer patients stage III, IVA and to initially evaluate theeffectiveness of chemotherapy and radiation therapy with intensity-modulatedradiation therapy (IMRT). Subjects and methods: A retrospective andprospective study on 30 locally advanced nasopharynx cancer patients staged III,1Bộ môn - khoa Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi: Tô Quang Duy (toquangduyhvqy@gmail.com) Ngày nhận bài: 19/4/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 24/4/202258 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022IVA who received concurrent chemoradiotherapy at the Oncology Center,Military Hospital 103 from October 2019 to April 2022, using intensity-modulatedradiation therapy, concurrent chemotherapy with cisplatin 30 mg/m2/week for 7weeks, adjuvant chemotherapy with 3-cycle CF regimen. All patients wereevaluated for tumor and lymph node response according to RECIST 1.1 criteria.Results: 100% of patients received full-dose radiation therapy, 76.7% of patientscompleted the full treatment regimen, and the main interruption time was withinone week, accounting for 73.3%. The general response for both tumor and lymphnode after one month of treatment: 80% of patients had a complete response,16.7% of patients had a partial response, and 3.3% of patients remainedunchanged. Treatment response is related to the adherence to the treatmentregimen and the time of treatment interruption. Conclusion: Concurrentchemoradiation therapy for nasopharyngeal cancer with intensity-modulatedradiation therapy gave high treatment efficiency. * Keywords: Nasopharyngeal cancer; Concurrent chemoradiotherapy;Intensity-modulated radiation therapy. ĐẶT VẤN ĐỀ xạ trị điều biến liều (IMRT) đã mang Ung thư vòm mũi họng là bệnh lý ác lại hiệu quả cao, đặc biệt trong điều trịtính của tế bào biểu mô vùng vòm ung thư vùng đầu cổ. Kỹ thuật IMRThọng, có đặc điểm dịch tễ học, mô được chứng minh là có khả năng kiểmbệnh học và chiến lược điều trị khác soát bệnh tốt hơn trong thời gian dài vàbiệt với các ung thư đầu cổ khác; là ít gây ra tác dụng không mong muốnloại ung thư nhạy cảm với tia xạ và ở hơn trong điều trị UTVMH đặc biệt ởvị trí giải phẫu đặc biệt nên xạ trị vẫn giai đoạn III, IVA khi kết hợp với điềulà phương pháp điều trị chính. Những trị hóa chất [2]. Do đó, hóa xạ trị đồngnăm 1990, cisplatin phối hợp đồng thời thời được xem như là điều trị chuẩnvới xạ trị đã được áp dụng rộng rãi làm cho giai đoạn này. Tại Trung tâm Unggiảm cả tỷ lệ tái phát tại chỗ, tại vùng bướu - Bệnh viện Quân y 103, từ nămvà di căn xa, giúp cải thiện có ý nghĩa 2019 khi hệ thống máy IMRT đượcvề sống thêm toàn bộ. Tuy nhiên, thách đưa vào sử dụng đã mang lại hiệu quảthức lớn nhất của phác đồ này là tỷ lệ cao trong điều trị các bệnh lý ung thưđộc tính cấp gia tăng, số người bệnh nói chung, bệnh lý ung thư vùng đầuhoàn thành liệu trình điều trị thấp [1]. cổ nói riêng, đặc biệt là điều trịNhững năm 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Ung thư vòm mũi họng Hóa xạ trị đồng thời Xạ trị điều biến liều Điều trị ung thư vòm mũi họngGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 188 1 0
-
8 trang 185 0 0
-
9 trang 155 0 0
-
7 trang 151 0 0
-
7 trang 146 0 0
-
Sự khác nhau giữa nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae
7 trang 142 0 0 -
8 trang 78 0 0
-
7 trang 76 0 0
-
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
8 trang 69 0 0 -
Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực Bệnh viện Đa khoa Cà Mau giai đoạn năm 2020-2023
9 trang 62 0 0