Danh mục

Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng hình ảnh trực quan đến kiến thức, thái độ, hành vi sức khỏe răng miệng của phụ nữ mang thai

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 943.15 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả can thiệp bằng hình ảnh trực quan đến kiến thức, thái độ, hành vi sức khỏe răng miệng của phụ nữ mang thai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trên 126 đối tượng phụ nữ mang thai trong thai kỳ II có tiền sử khỏe mạnh và thai kỳ bình thường đến khám thai tại Khoa Phụ Sản – khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Đa khoa Phương Đông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng hình ảnh trực quan đến kiến thức, thái độ, hành vi sức khỏe răng miệng của phụ nữ mang thai vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024thiệp được nhắm mục tiêu để giải quyết nguyên TÀI LIỆU THAM KHẢOnhân gốc rễ của kỳ thị trong từng bối cảnh. Nỗ 1. Babel RA, Wang P, Alessi EJ, et al. Stigma,lực toàn cầu phải tiếp tục tập trung vào giáo dục, HIV Risk, and Access to HIV Prevention andcải cách pháp luật và tương tác cộng đồng để Treatment Services Among Men Who have Sex with Men (MSM) in the United States: A Scopingphá bỏ những rào cản do kỳ thị HIV/AIDS tạo ra, Review. AIDS Behav. 2021 Nov;25(11):3574-3604.mở đường cho một môi trường hỗ trợ và bao 2. Chambers LA, Rueda S, Baker DN, et al.dung hơn cho tất cả người nhiễm HIV/AIDS. Stigma, HIV and health: a qualitative synthesis. BMC Public Health. 2015 Sep 3;15:848.V. KẾT LUẬN 3. Reinius M, Wettergren L, Wiklander M, et al. Trong nghiên cứu được thực hiện tại Trung Development of a 12-item short version of thetâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai từ năm HIV stigma scale. Health Qual Life Outcomes. 2017 May 30;15(1):115.2019 đến 2020, chúng tôi đã ghi nhận kỳ thị và 4. Feyissa GT, Abebe L, Girma E, Woldie M.phân biệt đối xử vẫn là những thách thức lớn mà Stigma and discrimination against people livingbệnh nhân phải đối mặt. Tổng điểm kỳ thị trung with HIV by healthcare providers, Southwestbình đạt 27,8 ± 8,3, phản ánh một mức độ kỳ thị Ethiopia. BMC Public Health. 2012;12:522. 5. Bogart LM, Cowgill BO, Kennedy D, et al.đáng kể trong cộng đồng. Những lo ngại lớn nhất HIV-related stigma among people with HIV andliên quan đến việc tiết lộ tình trạng HIV của bản their families: a qualitative analysis. AIDS Behav.thân và thái độ tiêu cực từ cộng đồng, đặc biệt là 2008 Mar;12(2):244-54.việc bị xã hội từ chối hoặc coi thường, gây ra 6. Li L, Wu Z, Wu S, et al. HIV-related stigma in health care settings: a survey of service providersnhiều áp lực và khó khăn cho bệnh nhân trong in China. AIDS Patient Care STDS. 2007quá trình điều trị và hòa nhập cộng đồng. Những Oct;21(10):753-62.kết quả này không chỉ cung cấp thông tin quý giá 7. Rinehart R, Rao D, Amico RK, et al.về tình hình điều trị và cuộc sống của bệnh nhân Experienced HIV-Related Stigma and Psychological Distress in Peruvian Sexual andHIV/AIDS tại Việt Nam mà còn nhấn mạnh nhu Gender Minorities: A Longitudinal Study to Explorecầu cấp thiết phải giảm bớt kỳ thị và phân biệt đối Mediating Roles of Internalized HIV-Relatedxử trong xã hội, từ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn Stigma and Coping Styles. AIDS Behav. 2019cho việc chăm sóc và hỗ trợ bệnh nhân. Mar;23(3):661-674. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP BẰNG HÌNH ẢNH TRỰC QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG CỦA PHỤ NỮ MANG THAI Nguyễn Thanh Bình1, Nguyễn Thị Hoa2, Vũ Mạnh Tuấn2, Nguyễn Thị Hồng Minh3, Trần Đức Trinh1TÓM TẮT 4,86±2,05; 8,03±1,74; 6,22±1,98. Sau can thiệp điểm kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc răng 21 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng hình miệng ở đối tượng nghiên cứu tăng lên lần lượt làảnh trực quan đến kiến thức, thái độ, hành vi sức 7,03±1,38; 9,41±0,78; 7,29±1,63; sự khác biệt có ýkhỏe răng miệng của phụ nữ mang thai. Đối tượng nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024females in pregnancy II (from the 13th to the 24th Đa khoa Phương Đông.week of pregnancy) with a healthy history and a 2.2. Phương pháp nghiên cứunormal pregnancy and pregnancy who went toantenatal care at Phuong Dong Hospital from 1st Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu đượcAugust 2021 to 1st February ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: