![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao mức chất lượng PXN của các CSYT công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2024
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 433.71 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao mức chất lượng PXN (PXN) y học của của các PXN thuộc 24 cơ sở y tế (CSYT) công lập tại Hải Dương theo quyết định 2429/QĐ-BYT. Hiệu quả nâng cao mức chất lượng của các PXN thuộc các CSYT công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được cải thiện rõ rệt nhưng vẫn còn một số khó khăn nhất định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao mức chất lượng PXN của các CSYT công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2024 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO MỨC CHẤT LƯỢNG PXNCỦA CÁC CSYT CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2024 Vũ Thị Hải Hà1 , Nguyễn Hùng Cường2 , Ngô Thị Thảo1 , Đinh Thị Diệu Hằng1 , Đinh Thị Xuyến1 , Ngô Quỳnh Diệp1 , Cao Văn Tuyến1TÓM TẮT 28 quả nâng cao mức chất lượng của các PXN thuộc Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng các CSYT công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dươngcao mức chất lượng PXN (PXN) y học của của đã được cải thiện rõ rệt nhưng vẫn còn một sốcác PXN thuộc 24 cơ sở y tế (CSYT) công lập tại khó khăn nhất định. Kết quả này cho thấy bướcHải Dương theo quyết định 2429/QĐ-BYT. Đối đầu tính hiệu quả của các giải pháp can thiệp màtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên nhóm nghiên cứu tổ chức triển khai. Tuy nhiên,cứu mô tả cắt ngang kết hợp can thiệp trên 27 vẫn cần tiếp tục thực hiện giám sát và triển khaiPXN thuộc 12 Trung tâm Y tế (TTYT) tuyến thêm các giải pháp chuyên sâu để hỗ trợ nânghuyện và 12 bệnh viện tuyến tỉnh (BVTT) trên mức chất lượng cho các PXN trên địa bàn tỉnhđịa bàn Hải Dương về hệ thống quản lý chất Hải Dương.lượng xét nghiệm theo Bộ tiêu chí đánh giá mức Từ khóa: Hệ thống QLCL xét nghiệm, Bộchất lượng PXN y học (Quyết định 2429/QĐ- tiêu chí 2429, Quyết định 2429, Hiệu quả canBYT/2017). Các dữ liệu được phân tích trên thiệp, Hải Dươngphần mềm SPSS 26. Kết quả: Tỷ lệ % số điểmđạt trung bình sau can thiệp cao hơn ở nhóm SUMMARYBVTT với 71,75% và chỉ số hiệu quả (CSHQ) EVALUATION OF THEđạt 55,54%. Đối với các tiêu chí (*), (***) EFFECTIVENESS OFCSHQ ở nhóm TTYT tăng cao hơn BVTT với INTERVENTIONS TO IMPROVE THE146,55% và 123,10%. Kết quả xếp mức chất QUALITY LEVEL OF PUBLIClượng trước can thiệp có 96,3% chưa xếp mức, HEALTH FACILITY LABORATORIES3,7% xếp mức 2. Sau can thiệp có 77,78% PXN IN HAI DUONG PROVINCE IN 2024được xếp đạt mức 2, 7,41% PXN được xếp đạt Objective: To evaluate the effectiveness ofmức 3 và 14,81% chưa xếp mức. Kết luận: Hiệu interventions to improve the quality level of medical laboratories in 24 public health facilities in Hai Duong, according to Decision 2429/QĐ-1 Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương BYT. Subjects and methods: A cross-sectional2 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng descriptive study combined with interventionsChịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Hải Hà was conducted in 27 laboratories in 12 districtSĐT: 0988332990 health centers and 12 provincial hospitals in HaiEmail: vuthihaihahd1991@gmail.com Duong. The evaluation was based on the QualityNgày nhận bài: 6.8.2024 Management System according to the LaboratoryNgày phản biện khoa học: 17.8.2024 Quality Evaluation Criteria (Decision 2429/QĐ-Ngày duyệt bài: 23.8.2024 BYT). The data were analyzed using SPSS 26Người phản biện: PGS.TS Phạm Văn Trân 197 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮCsoftware. Results: The average percentage of cao mức chất lượng của các PXN công lậppoints achieved after the intervention was higher trên địa bàn tỉnh Hải Dương là hết sức cầnin the provincial hospitals group, with 71.75%, thiết. Do vậy, nhóm nghiên cứu thực hiện đềand the Effectiveness Index (EI) reached 55.54%. tài Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng caoThe EI for criteria (*) and (***) increased more mức chất lượng PXN của các cơ sở y tếin the district health centers group, with 146.55% (CSYT) công lập trên địa bàn tỉnh Hảiand 123.10%, respectively. The results of the Dương năm 2024 với mục tiêu: “Đánh giáquality level ranking before intervention were hiệu quả can thiệp nâng cao mức chất96.3% unranked and 3.7% ranked at level 2. lượng PXN y học của của các PXN thuộcAfter intervention, 77.78% of laboratories were 24 CSYT công lập tại Hải Dương theo quyếtranked at level 2, 7.41% were ranked at level 3, định 2429/QĐ-BYT”.and 14.81% were unranked. Conclusion: Thequality improvement of laboratories in public II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhealth facilities in Hai Duong Province has 2.1. Đối tượng nghiên cứushown significant progress, although some Toàn bộ 27 PXN gồm 15 PXN thuộc 12challenges remain. These results demonstrate the Bệnh viện tuyến tỉnh (BVTT) và 12 PXNinitial effectiveness of the interventions thuộc 12 Trung tâm y tế (TTYT) tuyếnimplemented by the research group. However, huyện trên địa bàn Hải Dương.continuous monitoring and further specialized Tiêu chuẩn chọn mẫu: PXN thuộc cácinterventions are needed to support and elevate CSYT có tham gia khám chữa bệnh bảothe quality level of laboratories in Hai Duong. hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương và Keywords: Quality Management System đồng ý tham gia nghiên cứu.(QMS), 2429 Criteria, Decision 2429, Tiêu chuẩn loại trừ: PXN thuộc cácEffectiveness of the intervention, Hai Duong CSYT không tham gia khám chữa bệnh bảo hiểm y tế và/hoặc không đồng ý tham giaI. ĐẶT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao mức chất lượng PXN của các CSYT công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2024 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO MỨC CHẤT LƯỢNG PXNCỦA CÁC CSYT CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2024 Vũ Thị Hải Hà1 , Nguyễn Hùng Cường2 , Ngô Thị Thảo1 , Đinh Thị Diệu Hằng1 , Đinh Thị Xuyến1 , Ngô Quỳnh Diệp1 , Cao Văn Tuyến1TÓM TẮT 28 quả nâng cao mức chất lượng của các PXN thuộc Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng các CSYT công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dươngcao mức chất lượng PXN (PXN) y học của của đã được cải thiện rõ rệt nhưng vẫn còn một sốcác PXN thuộc 24 cơ sở y tế (CSYT) công lập tại khó khăn nhất định. Kết quả này cho thấy bướcHải Dương theo quyết định 2429/QĐ-BYT. Đối đầu tính hiệu quả của các giải pháp can thiệp màtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên nhóm nghiên cứu tổ chức triển khai. Tuy nhiên,cứu mô tả cắt ngang kết hợp can thiệp trên 27 vẫn cần tiếp tục thực hiện giám sát và triển khaiPXN thuộc 12 Trung tâm Y tế (TTYT) tuyến thêm các giải pháp chuyên sâu để hỗ trợ nânghuyện và 12 bệnh viện tuyến tỉnh (BVTT) trên mức chất lượng cho các PXN trên địa bàn tỉnhđịa bàn Hải Dương về hệ thống quản lý chất Hải Dương.lượng xét nghiệm theo Bộ tiêu chí đánh giá mức Từ khóa: Hệ thống QLCL xét nghiệm, Bộchất lượng PXN y học (Quyết định 2429/QĐ- tiêu chí 2429, Quyết định 2429, Hiệu quả canBYT/2017). Các dữ liệu được phân tích trên thiệp, Hải Dươngphần mềm SPSS 26. Kết quả: Tỷ lệ % số điểmđạt trung bình sau can thiệp cao hơn ở nhóm SUMMARYBVTT với 71,75% và chỉ số hiệu quả (CSHQ) EVALUATION OF THEđạt 55,54%. Đối với các tiêu chí (*), (***) EFFECTIVENESS OFCSHQ ở nhóm TTYT tăng cao hơn BVTT với INTERVENTIONS TO IMPROVE THE146,55% và 123,10%. Kết quả xếp mức chất QUALITY LEVEL OF PUBLIClượng trước can thiệp có 96,3% chưa xếp mức, HEALTH FACILITY LABORATORIES3,7% xếp mức 2. Sau can thiệp có 77,78% PXN IN HAI DUONG PROVINCE IN 2024được xếp đạt mức 2, 7,41% PXN được xếp đạt Objective: To evaluate the effectiveness ofmức 3 và 14,81% chưa xếp mức. Kết luận: Hiệu interventions to improve the quality level of medical laboratories in 24 public health facilities in Hai Duong, according to Decision 2429/QĐ-1 Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương BYT. Subjects and methods: A cross-sectional2 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng descriptive study combined with interventionsChịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Hải Hà was conducted in 27 laboratories in 12 districtSĐT: 0988332990 health centers and 12 provincial hospitals in HaiEmail: vuthihaihahd1991@gmail.com Duong. The evaluation was based on the QualityNgày nhận bài: 6.8.2024 Management System according to the LaboratoryNgày phản biện khoa học: 17.8.2024 Quality Evaluation Criteria (Decision 2429/QĐ-Ngày duyệt bài: 23.8.2024 BYT). The data were analyzed using SPSS 26Người phản biện: PGS.TS Phạm Văn Trân 197 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮCsoftware. Results: The average percentage of cao mức chất lượng của các PXN công lậppoints achieved after the intervention was higher trên địa bàn tỉnh Hải Dương là hết sức cầnin the provincial hospitals group, with 71.75%, thiết. Do vậy, nhóm nghiên cứu thực hiện đềand the Effectiveness Index (EI) reached 55.54%. tài Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng caoThe EI for criteria (*) and (***) increased more mức chất lượng PXN của các cơ sở y tếin the district health centers group, with 146.55% (CSYT) công lập trên địa bàn tỉnh Hảiand 123.10%, respectively. The results of the Dương năm 2024 với mục tiêu: “Đánh giáquality level ranking before intervention were hiệu quả can thiệp nâng cao mức chất96.3% unranked and 3.7% ranked at level 2. lượng PXN y học của của các PXN thuộcAfter intervention, 77.78% of laboratories were 24 CSYT công lập tại Hải Dương theo quyếtranked at level 2, 7.41% were ranked at level 3, định 2429/QĐ-BYT”.and 14.81% were unranked. Conclusion: Thequality improvement of laboratories in public II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhealth facilities in Hai Duong Province has 2.1. Đối tượng nghiên cứushown significant progress, although some Toàn bộ 27 PXN gồm 15 PXN thuộc 12challenges remain. These results demonstrate the Bệnh viện tuyến tỉnh (BVTT) và 12 PXNinitial effectiveness of the interventions thuộc 12 Trung tâm y tế (TTYT) tuyếnimplemented by the research group. However, huyện trên địa bàn Hải Dương.continuous monitoring and further specialized Tiêu chuẩn chọn mẫu: PXN thuộc cácinterventions are needed to support and elevate CSYT có tham gia khám chữa bệnh bảothe quality level of laboratories in Hai Duong. hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương và Keywords: Quality Management System đồng ý tham gia nghiên cứu.(QMS), 2429 Criteria, Decision 2429, Tiêu chuẩn loại trừ: PXN thuộc cácEffectiveness of the intervention, Hai Duong CSYT không tham gia khám chữa bệnh bảo hiểm y tế và/hoặc không đồng ý tham giaI. ĐẶT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chất lượng phòng xét nghiệm Chất lượng xét nghiệm Chất lượng dịch vụ y tế Hệ thống y tế tỉnhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0