Danh mục

Đánh giá hiệu quả can thiệp trên bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại tỉnh Nghệ An

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 608.63 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn điều trị trên bệnh nhân mắc COPD tại Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng trên 166 người mắc COPD trong thời gian 12 tháng. Nhóm can thiệp nhận được tư vấn giáo dục phòng tránh các yếu tố nguy cơ, tuân thủ điều trị và cách sử dụng đúng dụng cụ phân phối thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả can thiệp trên bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại tỉnh Nghệ An DIỄN ĐÀN Y HỌC Nghiên cứu khoa học ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRÊN BỆNH NHÂN MẮC BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TỈNH NGHỆ AN Lê Nhật Huy1, Chu Thị Hạnh2, Dương Đình Chỉnh1 TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn điều trị trên bệnh nhân mắc COPD tại Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng trên 166 người mắc COPD trong thời gian 12 tháng. Nhóm can thiệp nhận được tư vấn giáo dục phòng tránh các yếu tố nguy cơ, tuân thủ điều trị và cách sử dụng đúng dụng cụ phân phối thuốc. Nhóm đối chứng được hướng dẫn quản lý điều trị COPD thông thường. Kết quả: 130/166 bệnh nhân hoàn thành nghiên cứu sau 12 tháng (chiếm tỷ lệ 78,3%). Triệu chứng ho khạc đờm mạn tính chiếm tỷ lệ 62,7% và 52,4%, mMRC trung bình: 1,07± 1,2, trung bình FEV (% trị số lý thuyết) 70,5 ±26,3. Tỷ lệ bệnh nhân bị đợt cấp và nhập viện vì đợt cấp tương ứng 15,1% và 12,7%. Sau 12 tháng, tỷ lệ hút thuốc lá giảm còn 18,1%, số đợt cấp trong năm, tần suất nhập viện ở nhóm được can thiệp giảm rõ rệt so với nhóm chứng (p DIỄN ĐÀN Y HỌC Nghiên cứu khoa học the study after 12 months (accounting for 78.3%). Cough of chronic phlegm cough accounts for 62.7% and 52.4%, average mMRC score is 1.07 ± 1.2, average FEV value is 70.5 ± 26.3. Percentage of patients with acute exacerbations and hospitalizations for acute exacerbations is 15.1% and 12.7%. After 12 months, the smoking rate decreased to 18.1%, the number of episodes during the year, the frequency of hospitalization in the study group decreased significantly compared to the control group (p 2.1. 2.3. Đối tượng Phương nghiênphápcứu nghiên cứu Tổng số 166 người mắc COPD từ 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 40 tuổi trở lên được phát hiện qua nghiên cứu dịch tễ học tỉnh NghệNghiên An� cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng: phương pháp nghiên cứu can thiệp tại Tiêu chuẩn lựa chọn: Có kết quả cộng đồng�DIỄN ĐÀN Y HỌC đo CNTK biểu hiện RLTK tắc nghẽn không hồi phục àn toàn sau test HPPQ: Chỉ 2.3.2. Nghiên Cỡ mẫu: cứu khoa học số Gaensler (FEV 1/FVC) < 70%. Đủ sức khỏe, tinh thần, thời gian tham gia nghiên cứu - Cỡ mẫu can thiệp được tính theo công thức: Tiêu chuẩn loại - trừ: từ chối tham gia nghiên cứu 2.2. Thời gian nghiên 2 cứu: Từ tháng 01/2018 đến tháng 02/2019 ????????1(1−????????1)+????????2(1−????????2) biết, xử trí, dự phòng đợt cấp; cách tuân thủ điều trị, 2.3. Phương pháp n = ????????(????????,????????) nghiên cứu (????????1−????????2)2 hướng dẫn sử dụng dụng cụ phân phối thuốc đường 2.3.1. Thiết kếp1: nghiên cứu tỉ lệ thực hành sử dụng dụng cụ phân phối hô hấp; một số phương pháp phục hồi chức năng hô Nghiên p1: cứu tỉ lệthử thuốc thực giãn nghiệm quản ngẫu phếhành sử nhiên dụng trước can cóước dụng thiệp đối cụ chứng: phân lượng phối 5% phương thuốc pháp nghiên giãn phế cứu quản can can trước thiệp tại ước thiệp hấp đơn giản; tư vấn cai thuốc lá… ng đồng� lượng 5% 2.3.2. Cỡ mẫu: p2: tỉ lệp2:thực hành sử ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: