Đánh giá hiệu quả của afatinib trong điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị afatinib trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn muộn có đột biến EGFR tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 34 bệnh nhân UTPKTBN di căn có đột biến EGFR đã được điều trị afatinib tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 01/2018 đến tháng 6/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của afatinib trong điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 20246. Vegas MR, Martina L, Segovia-Gonzalez M, perspectives on an old method. J Plast Reconstr et al. Vascular anatomy of the breast and its Aesthet Surg. 2015; 68(12): 1727-1732. doi:10. implications in the breast-sharing reconstruction 1016/j.bjps.2015.08.011 technique. J Plast Reconstr Aesthet Surg. 8. Lopez CE, Caicedo JJ, Pizano A, Hoyos ME. 2023;76:180-188. doi:10.1016/j.bjps.2022.10.021 Breast Reconstruction with a Lateral Breast Free7. Novo-Torres A, Fakih I, Aparicio-Alcazar JJ, Flap: A New Application of Breast-sharing. Plast Garcia-Juarranz J, Navarro-Sempere L, Reconstr Surg Glob Open. 2020;8(3):e2701. Lorda-Barraguer E. Breast sharing: New doi:10.1097/GOX.0000000000002701 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA AFATINIB TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN CÓ ĐỘT BIẾN EGFR TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Đình Anh1, Nguyễn Ái Linh2TÓM TẮT Hanoi Medical University.Patients and methods: Descriptive study of 34 patients with stage IIIC, IV 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị afatinib trên NSCLC with EGFR mutations at Hanoi Medicalbệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) University Hospital from 01/2018 to 6/2021. Results:giai đoạn muộn có đột biến EGFR tại Bệnh viện Đại the rate of Del19 and L585R mutations was 44.1%học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên and 20.6%; stage IVB accounted for the highest ratecứu: 34 bệnh nhân UTPKTBN di căn có đột biến EGFR (70%), 1 patient was diagnosed with a relapse. At theđã được điều trị afatinib tại Bệnh viện Đại học Y Hà time of 8-12 weeks, the overall response rate reachedNội từ tháng 01/2018 đến tháng 6/2021. Kết quả: Tỷ 76.5%, the stable disease accounted for 20.6%, andlệ đột biến Del19 và L585R lần lượt là 44,1% và only 2.9% of the disease progressed. Median20,6%; giai đoạn IVB chiếm tỷ lệ cao nhất (70%), có progression-free survival (PFS) was 12.0 ± 3.1 months1 bệnh nhân được chẩn đoán tái phát. Tại thời điểm (5.9-18.0 months). There was no statisticallysau 8-12 tuần, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ đạt 76,5%, bệnh significant difference in progression-free survival whengiữ nguyên chiếm 20,6% và 2,9% bệnh tiến triển. analyzed with related factors such as gene mutationTrung vị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển status, starting dose, adjusted dose, and optimal dose(PFS) đạt 12,0 ± 3,1 tháng (5,9-18,0 tháng). Thời of afatinib. The most common toxicities were skin rashgian sống thêm bệnh không tiến triển chưa có sự khác (35.3%), paronychia (35.3%), and diarrhea (32.4%).biệt có ý nghĩa thống kê khi được phân tích với các Keywords: advanced Non-small cell lung canceryếu tố liên quan như tình trạng đột biến gen, liều khởi (NSCLC), EGFR mutation, afatinib.đầu, liều điều chỉnh và liều tối ưu của afatinib. Các tácdụng không mong muốn thường gặp nhất là ban mụn I. ĐẶT VẤN ĐỀ(35,3%), viêm móng (35,3%) và tiêu chảy (32,4%).Kết luận: Điều trị bước 1 bằng afatinib cho thấy hiệu Ung thư phổi là một trong những nguyênquả tốt trên các bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn tiến nhân gây tử vong hàng đầu do bệnh lý ác tínhtriển (IIIC,IV) có đột biến EGFR, giúp kéo dài thời gian trên toàn cầu. Theo GLOBOCAN 2020, tại Việtsống thêm bệnh không tiến triển, tăng tỷ lệ đáp ứng Nam, ung thư phổi đứng thứ 2 về cả tỷ lệ mắchơn nữa tác dụng k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của afatinib trong điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 20246. Vegas MR, Martina L, Segovia-Gonzalez M, perspectives on an old method. J Plast Reconstr et al. Vascular anatomy of the breast and its Aesthet Surg. 2015; 68(12): 1727-1732. doi:10. implications in the breast-sharing reconstruction 1016/j.bjps.2015.08.011 technique. J Plast Reconstr Aesthet Surg. 8. Lopez CE, Caicedo JJ, Pizano A, Hoyos ME. 2023;76:180-188. doi:10.1016/j.bjps.2022.10.021 Breast Reconstruction with a Lateral Breast Free7. Novo-Torres A, Fakih I, Aparicio-Alcazar JJ, Flap: A New Application of Breast-sharing. Plast Garcia-Juarranz J, Navarro-Sempere L, Reconstr Surg Glob Open. 2020;8(3):e2701. Lorda-Barraguer E. Breast sharing: New doi:10.1097/GOX.0000000000002701 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA AFATINIB TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN CÓ ĐỘT BIẾN EGFR TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Đình Anh1, Nguyễn Ái Linh2TÓM TẮT Hanoi Medical University.Patients and methods: Descriptive study of 34 patients with stage IIIC, IV 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị afatinib trên NSCLC with EGFR mutations at Hanoi Medicalbệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) University Hospital from 01/2018 to 6/2021. Results:giai đoạn muộn có đột biến EGFR tại Bệnh viện Đại the rate of Del19 and L585R mutations was 44.1%học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên and 20.6%; stage IVB accounted for the highest ratecứu: 34 bệnh nhân UTPKTBN di căn có đột biến EGFR (70%), 1 patient was diagnosed with a relapse. At theđã được điều trị afatinib tại Bệnh viện Đại học Y Hà time of 8-12 weeks, the overall response rate reachedNội từ tháng 01/2018 đến tháng 6/2021. Kết quả: Tỷ 76.5%, the stable disease accounted for 20.6%, andlệ đột biến Del19 và L585R lần lượt là 44,1% và only 2.9% of the disease progressed. Median20,6%; giai đoạn IVB chiếm tỷ lệ cao nhất (70%), có progression-free survival (PFS) was 12.0 ± 3.1 months1 bệnh nhân được chẩn đoán tái phát. Tại thời điểm (5.9-18.0 months). There was no statisticallysau 8-12 tuần, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ đạt 76,5%, bệnh significant difference in progression-free survival whengiữ nguyên chiếm 20,6% và 2,9% bệnh tiến triển. analyzed with related factors such as gene mutationTrung vị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển status, starting dose, adjusted dose, and optimal dose(PFS) đạt 12,0 ± 3,1 tháng (5,9-18,0 tháng). Thời of afatinib. The most common toxicities were skin rashgian sống thêm bệnh không tiến triển chưa có sự khác (35.3%), paronychia (35.3%), and diarrhea (32.4%).biệt có ý nghĩa thống kê khi được phân tích với các Keywords: advanced Non-small cell lung canceryếu tố liên quan như tình trạng đột biến gen, liều khởi (NSCLC), EGFR mutation, afatinib.đầu, liều điều chỉnh và liều tối ưu của afatinib. Các tácdụng không mong muốn thường gặp nhất là ban mụn I. ĐẶT VẤN ĐỀ(35,3%), viêm móng (35,3%) và tiêu chảy (32,4%).Kết luận: Điều trị bước 1 bằng afatinib cho thấy hiệu Ung thư phổi là một trong những nguyênquả tốt trên các bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn tiến nhân gây tử vong hàng đầu do bệnh lý ác tínhtriển (IIIC,IV) có đột biến EGFR, giúp kéo dài thời gian trên toàn cầu. Theo GLOBOCAN 2020, tại Việtsống thêm bệnh không tiến triển, tăng tỷ lệ đáp ứng Nam, ung thư phổi đứng thứ 2 về cả tỷ lệ mắchơn nữa tác dụng k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị afatinib Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Đột biến EGFRGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0