Danh mục

Đánh giá hiệu quả của khí cụ chỉnh hình mũi – xương ổ răng (khí cụ N.A.M) ở trẻ dị tật khe hở môi – vòm miệng toàn bộ một bên theo độ tuổi

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 362.15 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của khí cụ chỉnh hình mũi – xương ổ răng (khí cụ N.A.M) ở trẻ dị tật KHM – VM theo độ tuổi tại Bệnh Viện Nhi Đồng 1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu dọc hồi cứu và tiến cứu, bao gồm 95 cặp mẫu hàm của trẻ dị tật khe hở môi – vòm miệng toàn bộ một bên trong thời gian từ năm 2017 đến năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của khí cụ chỉnh hình mũi – xương ổ răng (khí cụ N.A.M) ở trẻ dị tật khe hở môi – vòm miệng toàn bộ một bên theo độ tuổi vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHÍ CỤ CHỈNH HÌNH MŨI – XƯƠNG Ổ RĂNG (KHÍ CỤ N.A.M) Ở TRẺ DỊ TẬT KHE HỞ MÔI – VÒM MIỆNG TOÀN BỘ MỘT BÊN THEO ĐỘ TUỔI Đinh Thị Như Thảo*, Nguyễn Văn Đẩu*, Đống Khắ Thẩm**TÓM TẮT The effect of N.A.M in 2 groups were significant, with best result in patients who presented for treatment 4 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của khí cụ chỉnh before 1 month of age. Conclusion: Presurgicalhình mũi – xương ổ răng (khí cụ N.A.M) ở trẻ dị tật nasoalveolar molding helped to improve theKHM – VM theo độ tuổi tại Bệnh Viện Nhi Đồng 1. Đối morphology of maxillary alveolar. The improvement oftượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu maxillary alveolar was correlated with the time thedọc hồi cứu và tiến cứu, bao gồm 95 cặp mẫu hàm appliance was applied. The effect of N.A.M oncủa trẻ dị tật khe hở môi – vòm miệng toàn bộ một nasoalveolar morphology were most significant beforebên trong thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. Thời 1 month of ages.gian điều trị trung bình là 3 tháng. Thu thập mẫu hàm Key words: Nasoalveolar molding, N.A.M,và bệnh án, quét 3D và đo đạc bằng phần mềm alveolar bone, unilateral cleft lip and palate,3Shape viewer kích thước trước và sau điều trị. Số orthodontic resin, cleft gap, different ages, …liệu được xử lý bằng phần mềm Stata (kiểm định t).Kết quả: Điều trị bằng khí cụ N.A.M giúp sự thu hẹp I. ĐẶT VẤN ĐỀkhe hở xương ổ răng, giảm sự lệch đường giữa cunghàm, tăng chiều dài xương ổ bên bệnh, có sự xoay Khe hở môi vòm miệng (KHM – VM) là một dịcung hàm bên lành và bên bệnh vào trong (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020nghiên cứu “Điều trị bằng khí cụ N.A.M có cải Thu thập thông tin hồ sơ bệnh án và các cặpthiện hình thái xương ổ răng và vòm miệng ở trẻ mẫu hàm của bệnh nhân.dị tật KHM – VM theo độ tuổi không?” Để trả lời Các bệnh nhân được điều trị cùng một pháccâu hỏi đó, đề tài có mục tiêu: So sánh sự thay đồ của Bệnh Viện Nhi Đồng 1đổi hình thái xương ổ răng và vòm miệng trước Bước 1: Quét hình ảnh 3 chiều mẫu hàmvà sau điều trị theo độ tuổi. hàm trên. Bước 2: Xác định các điểm mốc và đo đạcII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU các kích thước (12 biến số gồm 9 số đo thẳng và 1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu dọc 3 số đo góc) bằng phần mềm Materialisehồi cứu và tiến cứu MiniMagic 23.5. 2. Đối tượng nghiên cứu. Mẫu nghiên cứulà mẫu hàm hàm trên của trẻ dị tật KHM – VM dtoàn bộ một bên được điều trị bằng khí cụ N.A.Mtại khoa Răng Hàm Mặt – Bệnh Viện Nhi Đồng 1từ năm 2017 – 2019. Nghiên cứu đã được sự I Achấp nhận của hội đồng đạo đức trong nghiêncứu y sinh học Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh A’ Csố 318/ĐHYD-HĐĐĐ NGÀY 10/06/2019. 3. Cỡ mẫu. 95 cặp mẫu hàm trước điều trị(T0) và sau điều trị 3 tháng (T1), được chia Y Xthành 2 nhóm. Nhóm 1 có 58 trẻ (38 nam, 20 C’nữ) bắt đầu điều trị trước 1 tháng tuổi, nhóm 2có 37 trẻ (25 nam, 12 nữ) bắt đầu điều trị sau 1 T J T’tháng tuổi. Hình 1. Các điểm mốc xương ổ răng và vòm miệng(7) 4. Kỹ thuật chọn mẫu. Chọn mẫu thuận tiện Đường tham chiếu: J Đường TT’: đường tham chiếu theo chiều ngang. - Tiêu chuẩn chọn mẫu Mẫu nghiên cứu là mẫu hàm hàm trên của ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: