Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật 'Falciform technique' qua nội soi ổ bụng sửa chữa tắc đầu xa dẫn lưu sau phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 305.96 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật “Falciform technique” qua nội soi ổ bụng sửa chữa tắc đầu xa dẫn lưu sau phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 19 bệnh nhân tắc đầu xa dẫn lưu sau phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng, được phẫu thuật nội soi ổ bụng sửa chữa tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong khoảng thời gian từ 12/2015 đến 1/2021. T
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật “Falciform technique” qua nội soi ổ bụng sửa chữa tắc đầu xa dẫn lưu sau phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng vietnam medical journal n01 - MAY - 2022cộng sự mô tả lần đầu tiên cho các trường hợp điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn kỹ thuậtnữ hóa tuyến vú vào năm 1979. và sau đó được phù hợp cho phẫu thuật nam hoá vòng một. VìHage JJ áp dụng vào năm 1995 [4,5]. Ưu điểm sự lựa chọn kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào kíchcủa kỹ thuật này là lấy được da thừa . Độ đàn thước ngực, mức độ da thừa, độ đàn hồi của da,hồi của da cần được đánh giá cẩn thận ở những kích thước và vị trí NAC, tất cả các thông số nàyvú có da thừa vừa phải (cup C). Nếu độ đàn hồi được đánh giá một cách chi tiết. Bằng cách này,của da không tốt, do có khả năng da co lại có thể có được đường viền ngực thẩm mỹ chokhông đủ, nên áp dụng phương án cắt bỏ tuyến nam giới với tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật thấp.vú theo phương pháp Double incision. Trong sốbệnh nhân của chúng tôi có 1 trường hợp ngực TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sexual Orientation and Gender Expression incup D nhưng dùng phương pháp Round block Social Work Practice, edited by Deana F.thay vì phương pháp Double incision như đúng Morrow and Lori Messinger (2006, ISBNchỉ định, và đây cũng là trường hợp duy nhất bị 0231501862), p. 8: Gender identity refers to anhoại tử núm vú một phần. individuals personal sense of identity as masculine or feminine, or some combination thereof. Đối với những bộ ngực rất lớn (cup D) với 2. Campaign, Human Rights. “Sexual Orientationphần da thừa đáng kể và những bộ ngực có and Gender Identity Definitions”.phần da thừa lớn (cup C) với độ đàn hồi kém, áp 3. Summers, Randal W. (2016). Social Psychology:dụng kỹ thuật Double incidion. Kĩ thuật bao gồm How Other People Influence Our Thoughts and Actions [2 volumes]. ABC-CLIO. tr. 232. ISBNcắt bỏ vú và da cực dưới vú, phía trên quầng và 9781610695923.ghép NAC [1,4,6,8]. Kỹ thuật này có nhiều ưu 4. American Psychological Association (tháng 12điểm: Cắt bỏ tuyến vú dưới da có thể thực hiện năm 2015). “Guidelines for Psychological Practicenhanh , dễ thực hiện. Phẫu trường rộng thuận lợi With Transgender and Gender Nonconforming People” (PDF). American Psychologist. 70 (9): 861.trong việc cầm máu và bóc tách giữa mỡ dưới da doi:10.1037/a0039906. PMID 26653312.và cắt bỏ mô tuyến. NAC có thể lấy được kích 5. Hage JJ, Bloem JJ. Chest wall contouring forthước mong muốn. Các biến chứng sau phẫu female-to- male transsexuals: Amsterdamthuật có thể bao gồm tụ máu, hoại tử mảnh experience. Ann Plast Surg 1995;34:59-66.ghép NAC một phần hoặc toàn bộ bề mặt, 6. Takayanagi S, Nakagawa C. Chest wall contouring for female- to-male transsexuals. Aesthetic Plast Surgseroma, sẹo giãn, sẹo phì đại hoặc sẹo lồi, và 2006;30:206-12; discussion 213-4.thừa da, hình thái quầng núm vú bất thường. 7. Monstrey S, Selvaggi G, Ceulemans P, VanTrong nghiên cứu của chúng tôi chỉ gặp biến Landuyt K, Bowman C, Blondeel P, et al.chứng: sẹo lồi hoặc sẹo quá phát, sẹo giãn; các Chest-wall contouring surgery in female- to-male transsexuals: a new algorithm. Plast Reconstr Surgbiến chứng khác chúng tôi chưa gặp. 2008;121:849-59. 8. Namba Y, Watanabe T, Kimata Y. MastectomyV. KẾT LUẬN in female-to- male transsexuals. Acta Med Phương pháp phẫu thuật của chúng tôi tạo Okayama 2009;63:243-7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KỸ THUẬT “FALCIFORM TECHNIQUE” QUA NỘI SOI Ổ BỤNG SỬA CHỮA TẮC ĐẦU XA DẪN LƯU SAU PHẪU THUẬT DẪN LƯU NÃO THẤT - Ổ BỤNG Nguyễn Trọng Yên*, Đặng Hoài Lân*, Trần Quang Dũng*TÓM TẮT thất - ổ bụng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 19 bệnh nhân tắc đầu xa dẫn lưu sau phẫu thuật dẫn 5 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của “kỹ thuật lưu não thất - ổ bụng, được phẫu thuật nội soi ổ bụng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật “Falciform technique” qua nội soi ổ bụng sửa chữa tắc đầu xa dẫn lưu sau phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng vietnam medical journal n01 - MAY - 2022cộng sự mô tả lần đầu tiên cho các trường hợp điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn kỹ thuậtnữ hóa tuyến vú vào năm 1979. và sau đó được phù hợp cho phẫu thuật nam hoá vòng một. VìHage JJ áp dụng vào năm 1995 [4,5]. Ưu điểm sự lựa chọn kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào kíchcủa kỹ thuật này là lấy được da thừa . Độ đàn thước ngực, mức độ da thừa, độ đàn hồi của da,hồi của da cần được đánh giá cẩn thận ở những kích thước và vị trí NAC, tất cả các thông số nàyvú có da thừa vừa phải (cup C). Nếu độ đàn hồi được đánh giá một cách chi tiết. Bằng cách này,của da không tốt, do có khả năng da co lại có thể có được đường viền ngực thẩm mỹ chokhông đủ, nên áp dụng phương án cắt bỏ tuyến nam giới với tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật thấp.vú theo phương pháp Double incision. Trong sốbệnh nhân của chúng tôi có 1 trường hợp ngực TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sexual Orientation and Gender Expression incup D nhưng dùng phương pháp Round block Social Work Practice, edited by Deana F.thay vì phương pháp Double incision như đúng Morrow and Lori Messinger (2006, ISBNchỉ định, và đây cũng là trường hợp duy nhất bị 0231501862), p. 8: Gender identity refers to anhoại tử núm vú một phần. individuals personal sense of identity as masculine or feminine, or some combination thereof. Đối với những bộ ngực rất lớn (cup D) với 2. Campaign, Human Rights. “Sexual Orientationphần da thừa đáng kể và những bộ ngực có and Gender Identity Definitions”.phần da thừa lớn (cup C) với độ đàn hồi kém, áp 3. Summers, Randal W. (2016). Social Psychology:dụng kỹ thuật Double incidion. Kĩ thuật bao gồm How Other People Influence Our Thoughts and Actions [2 volumes]. ABC-CLIO. tr. 232. ISBNcắt bỏ vú và da cực dưới vú, phía trên quầng và 9781610695923.ghép NAC [1,4,6,8]. Kỹ thuật này có nhiều ưu 4. American Psychological Association (tháng 12điểm: Cắt bỏ tuyến vú dưới da có thể thực hiện năm 2015). “Guidelines for Psychological Practicenhanh , dễ thực hiện. Phẫu trường rộng thuận lợi With Transgender and Gender Nonconforming People” (PDF). American Psychologist. 70 (9): 861.trong việc cầm máu và bóc tách giữa mỡ dưới da doi:10.1037/a0039906. PMID 26653312.và cắt bỏ mô tuyến. NAC có thể lấy được kích 5. Hage JJ, Bloem JJ. Chest wall contouring forthước mong muốn. Các biến chứng sau phẫu female-to- male transsexuals: Amsterdamthuật có thể bao gồm tụ máu, hoại tử mảnh experience. Ann Plast Surg 1995;34:59-66.ghép NAC một phần hoặc toàn bộ bề mặt, 6. Takayanagi S, Nakagawa C. Chest wall contouring for female- to-male transsexuals. Aesthetic Plast Surgseroma, sẹo giãn, sẹo phì đại hoặc sẹo lồi, và 2006;30:206-12; discussion 213-4.thừa da, hình thái quầng núm vú bất thường. 7. Monstrey S, Selvaggi G, Ceulemans P, VanTrong nghiên cứu của chúng tôi chỉ gặp biến Landuyt K, Bowman C, Blondeel P, et al.chứng: sẹo lồi hoặc sẹo quá phát, sẹo giãn; các Chest-wall contouring surgery in female- to-male transsexuals: a new algorithm. Plast Reconstr Surgbiến chứng khác chúng tôi chưa gặp. 2008;121:849-59. 8. Namba Y, Watanabe T, Kimata Y. MastectomyV. KẾT LUẬN in female-to- male transsexuals. Acta Med Phương pháp phẫu thuật của chúng tôi tạo Okayama 2009;63:243-7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KỸ THUẬT “FALCIFORM TECHNIQUE” QUA NỘI SOI Ổ BỤNG SỬA CHỮA TẮC ĐẦU XA DẪN LƯU SAU PHẪU THUẬT DẪN LƯU NÃO THẤT - Ổ BỤNG Nguyễn Trọng Yên*, Đặng Hoài Lân*, Trần Quang Dũng*TÓM TẮT thất - ổ bụng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 19 bệnh nhân tắc đầu xa dẫn lưu sau phẫu thuật dẫn 5 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của “kỹ thuật lưu não thất - ổ bụng, được phẫu thuật nội soi ổ bụng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội soi ổ bụng Não úng thủy Dây chằng liềm Dẫn lưu não thất - ổ bụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0