![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá hiệu quả của phác đồ có Methotrexat liều cao trong điều trị u lympho thần kinh trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 540.83 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của phác đồ có Methotrexat liều cao trong điều trị u lympho nguyên phát thần kinh trung ương; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu can thiệp có đối chứng thực hiện trên 19 bệnh nhân PCNSL điều trị tại khoa Nội Hệ tạo Huyết Bệnh viện K từ 05/2019-10/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phác đồ có Methotrexat liều cao trong điều trị u lympho thần kinh trung ương CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ CÓ METHOTREXAT LIỀU CAO TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO THẦN KINH TRUNG ƯƠNG Đỗ Huyền Nga1, Nguyễn Tiến Quang1, Nguyễn Thanh Tùng1TÓM TẮT 57 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phác đồ có EVALUATING THE EFFICACY OFMethotrexat liều cao trong điều trị u lympho HIGH DOSE METHOTREXATEnguyên phát thần kinh trung ương; Đối tượng và REGIMENS IN THE TREATMENT OFphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu PRIMARY CENTER NEVOUS SYSTEMcan thiệp có đối chứng thực hiện trên 19 bệnh LYMPHOMAnhân PCNSL điều trị tại khoa Nội Hệ tạo Huyết Purpose: evaluating the efficacy of high doseBệnh viện K từ 05/2019-10/2020. Kết quả: Tuổi methotrexate regimens in the treatment oftrung bình của bệnh nhân là 56,84 ± 7,60 (41- PCNSL; Objects and research methods: A70); Đa số bệnh nhân là nam giới chiếm 68,4%; controlled interventional research conducted onCó 6 (32%) phác đồ R MTX và 13 (68%) phác 19 PCNSL patients treated in the Hematologicđồ R MPV; Nồng độ MTX trung bình tại các thời oncology Department at Hospital K fromđiểm 24h 4,60 ± 4,13; 48h 0,33 ± 0,27; 72h 0,07 05/2019 to 10/2020. Results: Mean age was± 0,06. Tỉ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn của phác đồ 56.84 ± 7.60 (41-70); Almost patients are men,RMPV là 15,4%; đáp ứng một phần 76,9%; bệnh accounting for 68.4%; There are 6 (32%) patientsổn định 7,7%. Phác đồ RMTX đáp ứng hoàn toàn treated with RMT regimen and 13 (68%) patientsđạt 33,3%; đáp ứng 1 phần là 16,7%; bệnh ổn treated with R MPV regimen; The average MTXđịnh là 33,3%; bệnh tiến triển là 16,7%. Tỉ lệ concentration at 24h is 4.60 ± 4.13; 48h 0.33 ± 0.27; 72h 0.07 ± 0.06. The rate of completebệnh nhân gặp tác dụng phụ là 84,2% trong đó response of RMPV regimen is 15.4%; partiallynhóm RMTX 100% bệnh nhân cao hơn nhóm responsive 76.9%; stable disease 7.7%. The rateRMPV 76,9%. Tỉ lệ gặp tác dụng phụ theo đợt of complete response of RMTX regimen istruyền là 40,7% trong đó nhóm RMTX có tỉ lệ 33.3%; partial response 16.7%; stable diseasegặp tác dụng phụ là 53,4% cao hơn so với nhóm 33.3%; Progressive disease 16.7%. The rate ofRMPV 33,3%. Kết luận: Điều trị phác đồ patients having side effects was 84.2%, in whichRMPV có ưu thế về đáp ứng và ít tác dụng phụ the RMPV group having side effects was 100%so với phác đồ RMTX trong điều trị PCNSL. higher than the RMPV group 76.9%. The rate of Từ khóa: PCNSL (u lympho nguyên phát side effects according to the infusion was 40.7%,thần kinh trung ương) in which the rate of side effects was 53.4% for the RMTX group higher than in the RMPV group 33.3%. Conclusion: The treatment of*Bệnh viện K RMPV regimen has advantages in response andChịu trách nhiệm chính: Đỗ Huyền Nga few side effects compared with RMTX regimenEmail: ncs29dhy@gmail.com in the treatment of PCNSL.Ngày nhận bài: 10.11.2020 Keywords: PCNSL (primary central neuvousNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 system lymphoma)Ngày duyệt bài: 30.11.2020350 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020I. ĐẶT VẤN ĐỀ phác đồ có Methotrexat liều cao trong điều U lympho nguyên phát hệ thần kinh trung trị u lympho nguyên phát thần kinh trungương (Primary central nervous system ương.lymphoma-PCNSL) là một biến thể hiếmgặp của u lympho không Hodgkin ngoài II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhạch, bệnh có thể biểu hiện ở não, màng não 2.1. Đối tượng nghiên cứumềm, mắt hay tủy sống mà không có bất kỳ a, Tiêu chuẩn lựa chọndấu hiệu nào của u lympho hệ thống [1]. - Chẩn đoán xác định PCNSL:Theo thống kê hàng năm có khoảng 2,5 – 30 + U lympho hệ thần kinh trung ươngtrường hợp/ 10 triệu người [2]. Người ta thấy (PCNSL: u chỉ có tại thần kinh trung ươngtần suất mắc PCNSL tăng ở những bệnh loại trừ các trường hợp u lympho hệ thốngnhân có suy giảm miễn dịch. Đặc điểm mô bằng khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh CThọc của PCNSL rất ác tính (thường là tế bào scan hoặc PET CT);B lớn lan toả độ ác cao hoặc nguyên bào + Kết quả giải phẫu bệnh cho hình ảnh vimiễn dịch), nếu không điều trị sẽ tử vong thể và nhuộm hóa mô miễn dịch chẩn đoánnhanh chóng, trung bình 1,5 tháng kể từ sau xác định u lympho nguyên phát hệ thần kinhkhi chẩn đoán [3]. Do bệnh PCNSL đáp ứng trung ương tế bào B, CD 20 (+) trên nhuộmcao với hoá xạ trị nên vai trò của phẫu thuật hoá mô miễn dịch.không cao. Tuy nhiên thời gian sống trung vị - Bệnh nhân đồng ý hóa trị phác đồ cósẽ tăng lên 42 tháng nếu được hóa trị kết hợp Methotrexate liều cao.hoặc hóa trị đơn thuần. Mặc dù có nhiều b, Tiêu chuẩn loại trừphác đồ hóa trị giúp kéo dài thời gian sống - Mức lọc cầu thận: < 60ml/phút.nhưng bệnh vẫn không chữa khỏi vì vậy - Tràn dịch màng phổi, màng bụng, màngbệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phác đồ có Methotrexat liều cao trong điều trị u lympho thần kinh trung ương CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ CÓ METHOTREXAT LIỀU CAO TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO THẦN KINH TRUNG ƯƠNG Đỗ Huyền Nga1, Nguyễn Tiến Quang1, Nguyễn Thanh Tùng1TÓM TẮT 57 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phác đồ có EVALUATING THE EFFICACY OFMethotrexat liều cao trong điều trị u lympho HIGH DOSE METHOTREXATEnguyên phát thần kinh trung ương; Đối tượng và REGIMENS IN THE TREATMENT OFphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu PRIMARY CENTER NEVOUS SYSTEMcan thiệp có đối chứng thực hiện trên 19 bệnh LYMPHOMAnhân PCNSL điều trị tại khoa Nội Hệ tạo Huyết Purpose: evaluating the efficacy of high doseBệnh viện K từ 05/2019-10/2020. Kết quả: Tuổi methotrexate regimens in the treatment oftrung bình của bệnh nhân là 56,84 ± 7,60 (41- PCNSL; Objects and research methods: A70); Đa số bệnh nhân là nam giới chiếm 68,4%; controlled interventional research conducted onCó 6 (32%) phác đồ R MTX và 13 (68%) phác 19 PCNSL patients treated in the Hematologicđồ R MPV; Nồng độ MTX trung bình tại các thời oncology Department at Hospital K fromđiểm 24h 4,60 ± 4,13; 48h 0,33 ± 0,27; 72h 0,07 05/2019 to 10/2020. Results: Mean age was± 0,06. Tỉ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn của phác đồ 56.84 ± 7.60 (41-70); Almost patients are men,RMPV là 15,4%; đáp ứng một phần 76,9%; bệnh accounting for 68.4%; There are 6 (32%) patientsổn định 7,7%. Phác đồ RMTX đáp ứng hoàn toàn treated with RMT regimen and 13 (68%) patientsđạt 33,3%; đáp ứng 1 phần là 16,7%; bệnh ổn treated with R MPV regimen; The average MTXđịnh là 33,3%; bệnh tiến triển là 16,7%. Tỉ lệ concentration at 24h is 4.60 ± 4.13; 48h 0.33 ± 0.27; 72h 0.07 ± 0.06. The rate of completebệnh nhân gặp tác dụng phụ là 84,2% trong đó response of RMPV regimen is 15.4%; partiallynhóm RMTX 100% bệnh nhân cao hơn nhóm responsive 76.9%; stable disease 7.7%. The rateRMPV 76,9%. Tỉ lệ gặp tác dụng phụ theo đợt of complete response of RMTX regimen istruyền là 40,7% trong đó nhóm RMTX có tỉ lệ 33.3%; partial response 16.7%; stable diseasegặp tác dụng phụ là 53,4% cao hơn so với nhóm 33.3%; Progressive disease 16.7%. The rate ofRMPV 33,3%. Kết luận: Điều trị phác đồ patients having side effects was 84.2%, in whichRMPV có ưu thế về đáp ứng và ít tác dụng phụ the RMPV group having side effects was 100%so với phác đồ RMTX trong điều trị PCNSL. higher than the RMPV group 76.9%. The rate of Từ khóa: PCNSL (u lympho nguyên phát side effects according to the infusion was 40.7%,thần kinh trung ương) in which the rate of side effects was 53.4% for the RMTX group higher than in the RMPV group 33.3%. Conclusion: The treatment of*Bệnh viện K RMPV regimen has advantages in response andChịu trách nhiệm chính: Đỗ Huyền Nga few side effects compared with RMTX regimenEmail: ncs29dhy@gmail.com in the treatment of PCNSL.Ngày nhận bài: 10.11.2020 Keywords: PCNSL (primary central neuvousNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 system lymphoma)Ngày duyệt bài: 30.11.2020350 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020I. ĐẶT VẤN ĐỀ phác đồ có Methotrexat liều cao trong điều U lympho nguyên phát hệ thần kinh trung trị u lympho nguyên phát thần kinh trungương (Primary central nervous system ương.lymphoma-PCNSL) là một biến thể hiếmgặp của u lympho không Hodgkin ngoài II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhạch, bệnh có thể biểu hiện ở não, màng não 2.1. Đối tượng nghiên cứumềm, mắt hay tủy sống mà không có bất kỳ a, Tiêu chuẩn lựa chọndấu hiệu nào của u lympho hệ thống [1]. - Chẩn đoán xác định PCNSL:Theo thống kê hàng năm có khoảng 2,5 – 30 + U lympho hệ thần kinh trung ươngtrường hợp/ 10 triệu người [2]. Người ta thấy (PCNSL: u chỉ có tại thần kinh trung ươngtần suất mắc PCNSL tăng ở những bệnh loại trừ các trường hợp u lympho hệ thốngnhân có suy giảm miễn dịch. Đặc điểm mô bằng khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh CThọc của PCNSL rất ác tính (thường là tế bào scan hoặc PET CT);B lớn lan toả độ ác cao hoặc nguyên bào + Kết quả giải phẫu bệnh cho hình ảnh vimiễn dịch), nếu không điều trị sẽ tử vong thể và nhuộm hóa mô miễn dịch chẩn đoánnhanh chóng, trung bình 1,5 tháng kể từ sau xác định u lympho nguyên phát hệ thần kinhkhi chẩn đoán [3]. Do bệnh PCNSL đáp ứng trung ương tế bào B, CD 20 (+) trên nhuộmcao với hoá xạ trị nên vai trò của phẫu thuật hoá mô miễn dịch.không cao. Tuy nhiên thời gian sống trung vị - Bệnh nhân đồng ý hóa trị phác đồ cósẽ tăng lên 42 tháng nếu được hóa trị kết hợp Methotrexate liều cao.hoặc hóa trị đơn thuần. Mặc dù có nhiều b, Tiêu chuẩn loại trừphác đồ hóa trị giúp kéo dài thời gian sống - Mức lọc cầu thận: < 60ml/phút.nhưng bệnh vẫn không chữa khỏi vì vậy - Tràn dịch màng phổi, màng bụng, màngbệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U lympho nguyên phátthần kinh trung ương Phác đồ có Methotrexat liều cao Nồng độ methotrexate Liều giải cứu leucovorinTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 262 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 217 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 213 0 0 -
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0