Danh mục

Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật thì 1 trong điều trị cholesteatome tai giữa

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 357.59 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tái phát cholesteatome sau kỹ thuật kín có thể biểu hiện dưới dạng tồn dư hay tái diễn qua túi co kéo. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của phẫu thuật thì 1 trong điều trị cholesteatome tai giữa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật thì 1 trong điều trị cholesteatome tai giữa vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2019(48%); mầm bệnh có sẵn của bệnh nhân là bệnh viện khu vực phía Bắc, 2005. Tạp chí y họcnguồn gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện thường lâm sàng bệnh viện Bạch Mai, 6/2008, 136-141. 4. Nguyễn Nam Thắng, Lê Đức Cường (2017),xuyên nhất (36,2%); thời gian tối thiểu để chà Kiến thức về rửa tay thường quy của điều dưỡngtay bằng dung dịch chứa cồn (33,9%); hiệu quả viên tại hai bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải Tháicủa phương pháp chà tay bằng dung dịch chứa Bình năm 2017. Tạp chí Y học dự phòng, 6(27):cồn so với rửa tay thường quy (31,5%); phương 223-229. 5. Phùng Văn Thủy (2014), Đánh giá thực trạngpháp vệ sinh tay tốt nhất (14,2%). tuân thủ rửa tay thường quy và các yếu tố liên quan của nhân viên y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnhTÀI LIỆU THAM KHẢO Vĩnh Phúc năm 2014, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ1. Nguyễn Văn Hà (2012), Nghiên cứu thực trạng quản lý bệnh viện, trường Đại học Y tế công cộng. và hiệu quả tăng cường vệ sinh tay trong phòng 6. Cam Dung Le et al (2019), Hand Hygiene ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện tại một số bệnh viện Compliance Study at a Large Central Hospital in thuộc tỉnh Hưng Yên, 2009 - 2011, 2012, Luận án Vietnam. Int J Environ Res Public Health, 16(4). Tiến Sĩ Y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung Ương. 7. E. I. Kritsotakis et al (2017), Prevalence,2. Hoàng Thị Hiền và cs (2016), Kiến thức, thái incidence burden, and clinical impact of healthcare- độ, thực hành về vệ sinh tay thường quy và một số associated infections and antimicrobial resistance: a yếu tố liên quan của nhân viên y tế tại Bệnh viện national prevalent cohort study in acute care hospitals đa khoa Hòe Nhai năm 2015. Tạp chí Y tế Công in Greece. Infect Drug Resist, 10: 317-328. cộng, 40, 109-116. 8. M. L. Ling et al(2015), “The Burden of3. Nguyễn Việt Hùng and (2005), Thực trạng Healthcare-Associated Infections in Southeast Asia: phương tiện vệ sinh bàn tay, nhận thức và thực A Systematic Literature Review and Meta-analysis”. hành vệ sinh bàn tay của Nhân viên y tế tại một số Clin Infect Dis, 60(11): 1690-9. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT THÌ 1 TRONG ĐIỀU TRỊ CHOLESTEATOME TAI GIỮA Nguyễn Kim Anh1, Đoàn Thị Hồng Hoa2, Nguyễn Thị Tố Uyên3, Nguyễn Hoàng Huy4TÓM TẮT residual or recurrent cholesteatoma. Retrospective study of 30 middle ear cholesteatome cases treated 44 Tái phát cholesteatome sau kỹ thuật kín có thể with the closed technique and conducted 2 stagebiểu hiện dưới dạng tồn dư hay tái diễn qua túi co procedures with an average duration of 1 year, wekéo. Nghiên cứu hồi cứu 30 trường hợp cholesteatome found that the rate of cholesteatoma recidivism aftertai giữa được điều trị theo kỹ thuật kín và được tiến the 1 staged procedure was 20 ca (66.7%) mainly inhành mổ thì 2 với thời hạn trung bình là 1 năm, chúng the form of perle cholesteatoma. This recidivism ratetôi nhận thấy tỉ lệ tái phát sau mổ lần 1 của chúng tôi requires second look procedure. There are 6 caseslà 20 ca (66,7%) chủ yếu dưới dạng hạt trai. Tỉ lệ tái (20%) of cholestetoma recidivisme in the form ofphát này đòi hỏi tiến hành phẫu thuật thì 2. Có 6 diffuse cholesteatome, the canal wall down techniquetrường hợp tái phát với thể cholesteatome lan tỏa, performed.phải tiến hành tiệt căn xương chũm. Key words: Cholesteatoma recidivism, canal wall Từ khóa: tái phát cholesteatome, kỹ thuật kín, 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: