Đánh giá hiệu quả của phối hợp levobupivacaine với fentanyl trong tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng mổ sa sinh dục
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 333.05 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng (combined spinal‐epidural, CSE) với levobupivacaine liều thấp kết hợp fentanyl trong phẫu thuật cắt tử cung qua ngã âm đạo để điều trị sa sinh dục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phối hợp levobupivacaine với fentanyl trong tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng mổ sa sinh dụcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁHIỆUQUẢCỦAPHỐIHỢPLEVOBUPIVACAINEVỚIFENTANYLTRONGTÊTỦYSỐNGKẾTHỢPNGOÀIMÀNGCỨNGMỔSASINHDỤCHàVănDần*,NguyễnThịThanh**TÓMTẮTMởđầu‐Mụctiêunghiêncứu:Đánhgiáhiệuquảvôcảmtrongmổvàgiảmđausaumổcủagâytêtủysốngkếthợpngoàimàngcứng(combinedspinal‐epidural,CSE)vớilevobupivacaineliềuthấpkếthợpfentanyltrongphẫuthuậtcắttửcungquangãâmđạođểđiềutrịsasinhdục.Đốitượng‐Phươngphápnghiêncứu:Nghiêncứutiếncứu,môtảcắtngang.Có55BNphẫuthuậtcắttửcungquangãâmđạođượclàmCSEvớiliềuthuốctêtrongkhoangdướinhệnlà5mglevobupivacaine0,5%và20mcgfentanyl,sau30phút,tiêm6mllevobupivacaine0,5%quacatheterởkhoangngoàimàngcứng.Saumổ,giảmđaungoàimàngcứngliêntụcvớilevobupivacaine0,1%vàfentanyl1mcg/mltốcđộ8ml/giờtrong24giờđầusaumổ.Ghinhậnchấtlượngvôcảmtrongmổ,điểmđausaumổ(thangđiểmVisualAnalogScale)vàtácdụngphụcủakỹthuật.Kếtquả:ThờigianthựchiệnCSEtrungbìnhlà4,3±0,6phút.Tỷlệthànhcônglà100%,có9%trườnghợpkhóxácđịnhmốcgiảiphẫu.HiệuquảvôcảmtrongmổtốtvớichấtlượngphẫuthuậtʺRấttốtʺđạt87%vàʺTốtʺđạt13%.Tácdụngphụtrongmổgồmlạnhrun10,9%,buồnnôn5,4%.ĐiểmđauVASsaumổ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phối hợp levobupivacaine với fentanyl trong tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng mổ sa sinh dụcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁHIỆUQUẢCỦAPHỐIHỢPLEVOBUPIVACAINEVỚIFENTANYLTRONGTÊTỦYSỐNGKẾTHỢPNGOÀIMÀNGCỨNGMỔSASINHDỤCHàVănDần*,NguyễnThịThanh**TÓMTẮTMởđầu‐Mụctiêunghiêncứu:Đánhgiáhiệuquảvôcảmtrongmổvàgiảmđausaumổcủagâytêtủysốngkếthợpngoàimàngcứng(combinedspinal‐epidural,CSE)vớilevobupivacaineliềuthấpkếthợpfentanyltrongphẫuthuậtcắttửcungquangãâmđạođểđiềutrịsasinhdục.Đốitượng‐Phươngphápnghiêncứu:Nghiêncứutiếncứu,môtảcắtngang.Có55BNphẫuthuậtcắttửcungquangãâmđạođượclàmCSEvớiliềuthuốctêtrongkhoangdướinhệnlà5mglevobupivacaine0,5%và20mcgfentanyl,sau30phút,tiêm6mllevobupivacaine0,5%quacatheterởkhoangngoàimàngcứng.Saumổ,giảmđaungoàimàngcứngliêntụcvớilevobupivacaine0,1%vàfentanyl1mcg/mltốcđộ8ml/giờtrong24giờđầusaumổ.Ghinhậnchấtlượngvôcảmtrongmổ,điểmđausaumổ(thangđiểmVisualAnalogScale)vàtácdụngphụcủakỹthuật.Kếtquả:ThờigianthựchiệnCSEtrungbìnhlà4,3±0,6phút.Tỷlệthànhcônglà100%,có9%trườnghợpkhóxácđịnhmốcgiảiphẫu.HiệuquảvôcảmtrongmổtốtvớichấtlượngphẫuthuậtʺRấttốtʺđạt87%vàʺTốtʺđạt13%.Tácdụngphụtrongmổgồmlạnhrun10,9%,buồnnôn5,4%.ĐiểmđauVASsaumổ
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Gây tê tủy sống Gây tê ngoài màng cứng Mổ sa sinh dụcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
9 trang 194 0 0