Danh mục

Đánh giá hiệu quả của quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung điều trị glôcôm

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 326.38 KB      Lượt xem: 42      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Glôcôm là bệnh lý đặc trưng do sự chết không hồi phục của các tế bào hạch võng mạc. Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của phương pháp quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung trong điều trị glôcôm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung điều trị glôcôm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 chronic venous diseases in Poland, Phlebological 7. Sharma S (2013), Certain profession of working Rev 23 (2), tr. p. 45-53. as risk factors for varicose veins., J Pharm Biol3. Eberhardt RT và Raffetto JD (2005), Chronic Sci. 7(5), tr. p. 56-59. venous insufficiency., Circulation. 111, tr. p. 8. Yun MJ và các cộng sự. (2018), A study on 2398-409. prevalence and risk factors for varicose veins in4. Dinh Thi Thu Huong và Dinh Thi Hoa Hiep nurses at a university hospital. , Saf Health Work. (2012), Vein consult program, Phlebolymphology. 9 (1), tr. p. 79-83. Vol19, No3. 9. Đinh Thị Thu Hương (2019), Bệnh tĩnh mạch5. Robertson L và các cộng sự. (2009), Risk chi dưới mạn tính, Lâm sàng tim mạch học, NXB Y factors for chronic ulceration in patients with học, Hà Nội. varicose veins: a case control study, J Vasc Surg. 10. Nguyễn Thị Ngân, Trần Thị Quỳnh Chi và 49(6), tr. p. 1490-1498. Nguyễn Trường Sơn (2014), Thực trạng và6. Sudoł Szopińska I, Błachowiak K và một số yếu tố liên quan tới bệnh giãn tĩnh mạch Koziński P (2006), Influence of environmental chi dưới của công nhân công ty May Hai, Hải factors on the development of chronic venous Phòng, Tạp chí Y học Việt Nam. tháng 10- số insufficiency, Med Pr. 57(4), tr. p. 365-373. 2/2014, tr. tr. 233-241. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUANG ĐÔNG THỂ MI XUYÊN CỦNG MẠC BẰNG LASER VI XUNG ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM Đặng Phương Anh1, Phạm Thị Thu Thủy1, Đỗ Tấn2TÓM TẮT lấn, an toàn và có hiệu quả trong điều trị glôcôm. Từ khóa: quang đông thể mi xuyên củng mạc, 42 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phương pháp quang laser vi xungđông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung trongđiều trị glôcôm. Đối tượng và phương pháp: SUMMARYNghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứu không cónhóm đối chứng được thực hiện trên bệnh nhân EFFICACY OF MICRO-PULSE TRANSSCLERALglôcôm đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: bệnh CYCLOPHOTOCOAGULATION IN GLAUCOMAnhân glôcôm nhãn áp không điều chỉnh với số thuốc Purpose: Evaluating the efficacy of micropulsehạ nhãn áp tối đa (4 thuốc), bệnh nhân đã điều trị transscleral cyclophotocoagulation in treatingbằng các phương pháp phẫu thuật tăng thoát lưu thủy glaucoma. Patients and method: Uncontrolleddịch ≥ 1 lần nhưng thất bại hoặc hình thái glôcôm khó clinical trial was practiced in glaucoma patients whođiều trị có nguy cơ thất bại cao nếu phẫu thuật. Bệnh met one of the following criteria: Patients withnhân được theo dõi kết quả điều trị tại các thời điểm 1 uncontrolled IOP despite maximum lowering IOPtuần, 1 tháng, 3 tháng sau đợt laser đầu tiên. Những agents, patients who have been treated with surgicalbệnh nhân không đạt được nhãn áp mong muốn có methods but have failed or carry a high risk of surgicalthể xem xét laser bổ sung đợt hai ít nhất 1 tháng sau failure. Treatment results are evaluated at 1 week, 1đợt đầu tiên. Nghiên cứu thực hiện tại Khoa Glôcôm, month, and 3 months after the first laser session.Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 8 năm 2021 đến Patients who do not achieve the desired intraoculartháng 8 năm 2022. Kết quả: 26 mắt của 25 bệnh pressure may consider a second additional laser atnhân có tuổi trung bình 50,2 ± 25,7 được đưa vào least 1 month after the first session. Results: 26 eyes of 25 patients with mean age of 50.2 ± 25.7 yearsnghiên cứu. Chẩn đoán glôcôm tân mạch chiếm tỉ lệ were included in the study. The diagnosis ofcao nhất trong nhóm nghiên cứu (38,5%). Nhãn áp neovascular glaucoma accounted for the highest ratetrung bình trước điều trị là 37,7 ± 10,5 mmHg giảm in the study group (38.5%). The mean IOP beforexuống còn 20,6 ± 8,2 mmHg sau 3 tháng (giảm treatment was 37.7 ± 10.5 mmHg decreased to 20.645,4%), số th ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: