![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá hiệu quả của thuốc phối hợp Brimonidin brinzolamide (Simbrinza) trong điều trị glôcôm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 295.82 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả hạ nhãn áp của thuốc phối hợp Simbrinza trong điều trị bệnh glôcôm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu thực hiện trên 50 mắt của 30 bệnh nhân (BN) trên 18 tuổi được chẩn đoán xác định glôcôm chưa đạt được nhãn áp đích với một loại thuốc tra hạ nhãn áp. BN được tra 1 giọt Simbrinza vào mắt glôcôm và đánh giá lại nhãn áp 2 giờ sau khi nhỏ thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của thuốc phối hợp Brimonidin brinzolamide (Simbrinza) trong điều trị glôcôm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 1 - 2022lẽ do mẫu nghiên cứu ít. và Jonas T. Jonhson (2013), Chapter 83: Nasal fractures, Bailey’s Head and neck surgery -V. KẾT LUẬN Otolaryngology - Volume 1, Elsevier, USA, tr. 1241- 1254. Gãy xương chính mũi chiếm tỷ lệ cao trong tai 4. John F. Hoffmann (2015), An Algorithm for thenạn giao thông và đả thương. Initial Management of Nasal Trauma, Facial Plast Kết quả theo dõi sau phẫu thuật bệnh nhân Surg. 31(3), tr. 183-93.phục hồi về giải phẫu, chúc năng và thẩm mỹ tốt. 5. Kun Hwang, o Jung Ki và Sang Hyun Ko (2017), Etiology of Nasal Bone Fractures, J Cần nghiên cứu với mẫu lớn và thời gian theo Craniofac Surg. 28(3), tr. 785-788.dõi dài để có đánh giá toàn diện. 6. Tiêu Phương Lâm và Trần Thị Bích Liên (2014), Chỉnh hình biến dạng mũi do chấnTÀI LIỆU THAM KHẢO thương, Tạp chí Y học TP.Hồ Chí Minh. 18(1), tr.1. Byung-Hun Kang, Hyo-Sun Kang, Jeong Joon 181-182. Han và các cộng sự. (2019), A retrospective 7. Mahmut Sinan Yilmaz, Mehmet Guven và Ali clinical investigation for the effectiveness of closed Fuat Varli (2013), Nasal fractures: is closed reduction on nasal bone fracture, Maxillofac Plast reduction satisfying?, J Craniofac Surg. 24(1), tr. Reconstr Surg. 41(1), tr. 53. e36-8.2. Bruce H. Haughey, Sherard A. Tatum Ill và 8. Takenori Ogawa, Naohiro Suzuki và Takuji Paul W. Flint và cộng sự (2014), Chapter 33: Okitsu (2002), Clinical study and image Nasal fractures, Cummings Otolaryngology - Head diagnosis of nasal bone fracture, Pratica Oto- and neck surgery - Volume 1, Elservier, USA, tr. Rhino-Laryngology 95(1), tr. 51-60. 493-505.3. Grant S. Gillman, Carlos M. Rivera-Serrano ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THUỐC PHỐI HỢPBRIMONIDIN/BRINZOLAMIDE (SIMBRINZA) TRONG ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM Đỗ Tấn1, Nguyễn Thị Hồng Nhung1, Phạm Thị Thu Thuỷ2TÓM TẮT 43,86%. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu tại mắt và xuất hiện với tần suất thấp, thoáng qua. Kết luận: 8 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hạ nhãn áp của Simbrinza có hiệu quả hạ nhãn áp cao với tỷ giảmthuốc phối hợp Simbrinza trong điều trị bệnh glôcôm. trung bình là 42%, duy trì được theo thời gian và anĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên toàn trong điều trị bệnh lý glôcôm.cứu mô tả, tiến cứu thực hiện trên 50 mắt của 30 Từ khoá: Simbrinza, glôcôm, nhãn áp.bệnh nhân (BN) trên 18 tuổi được chẩn đoán xác địnhglôcôm chưa đạt được nhãn áp đích với một loại thuốc SUMMARYtra hạ nhãn áp. BN được tra 1 giọt Simbrinza vào mắtglôcôm và đánh giá lại nhãn áp 2 giờ sau khi nhỏ EVALUATION EFFECTIVE OF FIXED-thuốc. Nếu NA hạ trên 25%, không có tác dụng phụ, COMBINATION BRINMONIDIN/BRINZOLAMIDtiếp tục điều trị thuốc 2 lần/ ngày và đánh giá tại các (SIMBRINZA) IN GLAUCOMA TREATMENTthời điểm 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng. Kết quả: Tuổi Objectives: To evaluate the IOP lowering effecttrung bình của bệnh nhân tham gia nghiên cứu là of fixed-combination Simbrinza in glaucoma treatment.54,39 ± 15,19, chủ yếu ở độ tuổi từ 40 – 60 tuổi, Subjects and methodology: The prospectivechiếm tỷ lệ 44%, tỷ lệ nam cao hơn nữ với 58%. Nhãp descriptive study. A total of 50 eyes of 30 glaucomaáp trung bình của nhóm nghiên cứu giảm từ 32,56 ± patients over 18 years old where target IOP has not10,39 mmHg trước điều trị xuống 17,8 ± 4,4 mmHg ở been reached by one antiglaucoma medication. Thethời điểm 2 giờ; 16,74 ± 3,89mmHg ở thời điểm 1 patients were given a drop of Simbrinza and IOP wastuần; 16,92 ± 3,18mmHg ở thời điểm 1 tháng và taken after 2 hours. If IOP reduction of at least 25%16,72 ± 2,91 ở thời điểm 3 tháng (p < 0,01). Tỷ lệ wit ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của thuốc phối hợp Brimonidin brinzolamide (Simbrinza) trong điều trị glôcôm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 1 - 2022lẽ do mẫu nghiên cứu ít. và Jonas T. Jonhson (2013), Chapter 83: Nasal fractures, Bailey’s Head and neck surgery -V. KẾT LUẬN Otolaryngology - Volume 1, Elsevier, USA, tr. 1241- 1254. Gãy xương chính mũi chiếm tỷ lệ cao trong tai 4. John F. Hoffmann (2015), An Algorithm for thenạn giao thông và đả thương. Initial Management of Nasal Trauma, Facial Plast Kết quả theo dõi sau phẫu thuật bệnh nhân Surg. 31(3), tr. 183-93.phục hồi về giải phẫu, chúc năng và thẩm mỹ tốt. 5. Kun Hwang, o Jung Ki và Sang Hyun Ko (2017), Etiology of Nasal Bone Fractures, J Cần nghiên cứu với mẫu lớn và thời gian theo Craniofac Surg. 28(3), tr. 785-788.dõi dài để có đánh giá toàn diện. 6. Tiêu Phương Lâm và Trần Thị Bích Liên (2014), Chỉnh hình biến dạng mũi do chấnTÀI LIỆU THAM KHẢO thương, Tạp chí Y học TP.Hồ Chí Minh. 18(1), tr.1. Byung-Hun Kang, Hyo-Sun Kang, Jeong Joon 181-182. Han và các cộng sự. (2019), A retrospective 7. Mahmut Sinan Yilmaz, Mehmet Guven và Ali clinical investigation for the effectiveness of closed Fuat Varli (2013), Nasal fractures: is closed reduction on nasal bone fracture, Maxillofac Plast reduction satisfying?, J Craniofac Surg. 24(1), tr. Reconstr Surg. 41(1), tr. 53. e36-8.2. Bruce H. Haughey, Sherard A. Tatum Ill và 8. Takenori Ogawa, Naohiro Suzuki và Takuji Paul W. Flint và cộng sự (2014), Chapter 33: Okitsu (2002), Clinical study and image Nasal fractures, Cummings Otolaryngology - Head diagnosis of nasal bone fracture, Pratica Oto- and neck surgery - Volume 1, Elservier, USA, tr. Rhino-Laryngology 95(1), tr. 51-60. 493-505.3. Grant S. Gillman, Carlos M. Rivera-Serrano ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THUỐC PHỐI HỢPBRIMONIDIN/BRINZOLAMIDE (SIMBRINZA) TRONG ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM Đỗ Tấn1, Nguyễn Thị Hồng Nhung1, Phạm Thị Thu Thuỷ2TÓM TẮT 43,86%. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu tại mắt và xuất hiện với tần suất thấp, thoáng qua. Kết luận: 8 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hạ nhãn áp của Simbrinza có hiệu quả hạ nhãn áp cao với tỷ giảmthuốc phối hợp Simbrinza trong điều trị bệnh glôcôm. trung bình là 42%, duy trì được theo thời gian và anĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên toàn trong điều trị bệnh lý glôcôm.cứu mô tả, tiến cứu thực hiện trên 50 mắt của 30 Từ khoá: Simbrinza, glôcôm, nhãn áp.bệnh nhân (BN) trên 18 tuổi được chẩn đoán xác địnhglôcôm chưa đạt được nhãn áp đích với một loại thuốc SUMMARYtra hạ nhãn áp. BN được tra 1 giọt Simbrinza vào mắtglôcôm và đánh giá lại nhãn áp 2 giờ sau khi nhỏ EVALUATION EFFECTIVE OF FIXED-thuốc. Nếu NA hạ trên 25%, không có tác dụng phụ, COMBINATION BRINMONIDIN/BRINZOLAMIDtiếp tục điều trị thuốc 2 lần/ ngày và đánh giá tại các (SIMBRINZA) IN GLAUCOMA TREATMENTthời điểm 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng. Kết quả: Tuổi Objectives: To evaluate the IOP lowering effecttrung bình của bệnh nhân tham gia nghiên cứu là of fixed-combination Simbrinza in glaucoma treatment.54,39 ± 15,19, chủ yếu ở độ tuổi từ 40 – 60 tuổi, Subjects and methodology: The prospectivechiếm tỷ lệ 44%, tỷ lệ nam cao hơn nữ với 58%. Nhãp descriptive study. A total of 50 eyes of 30 glaucomaáp trung bình của nhóm nghiên cứu giảm từ 32,56 ± patients over 18 years old where target IOP has not10,39 mmHg trước điều trị xuống 17,8 ± 4,4 mmHg ở been reached by one antiglaucoma medication. Thethời điểm 2 giờ; 16,74 ± 3,89mmHg ở thời điểm 1 patients were given a drop of Simbrinza and IOP wastuần; 16,92 ± 3,18mmHg ở thời điểm 1 tháng và taken after 2 hours. If IOP reduction of at least 25%16,72 ± 2,91 ở thời điểm 3 tháng (p < 0,01). Tỷ lệ wit ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thuốc phối hợp Simbrinza Điều trị glôcôm Bệnh lý của thần kinh thị giác Tổn thương bề mặt nhãn cầuTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0