Đánh giá hiệu quả điều chỉnh loạn thị giác mạc trong phẫu thuật nhũ tương hóa thủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 877.56 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá sự an toàn và hiệu quả điều chỉnh loạn thị giác mạc trong phẫu thuật nhũ tương hóa thủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp tiến cứu không nhóm chứng, thực hiện trên đối tượng bệnh nhân đục thủy tinh thể có loạn thị giác mạc đều 1,0 – 3,0 D, được phẫu thuật nhũ tương hóa thủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa bằng dao LRI.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều chỉnh loạn thị giác mạc trong phẫu thuật nhũ tương hóa thủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 Afksendiyos Kalangos, et al. Kinetics of Pediatric. J Cardiothorac Vasc Anesth. 2004 Apr; procalcitonin, interleukin 6 and C-reactive protein 18(2):160-5. doi: 10.1053/j.jvca. 2004.01.021. after cardiopulmonary-bypass in children.Cardiol 8. Bana Agha Nasser, Abdu Rahman Mesned, Young. 2003 Apr; 13(2): 161-7. doi:10.1017/ Mohamad Tageldein, et al. Can acute‐phase s1047951103000301 response biomarkers differentiate infection from7. Ronaldo Arkader, Eduardo Juan Troster, inflammation postpediatric cardiac surgery? Deipara Monteiro Abellan, et al. Procalcitonin Avicenna Journal of Medicine. 2017 OctDec; and C-Reactive Protein Kinetics in Postoperative 7(4):182-188. doi: 10.4103/ajm.AJM_51_17. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU CHỈNH LOẠN THỊ GIÁC MẠC TRONG PHẪUTHUẬT NHŨ TƯƠNG HÓA THỦY TINH THỂ KẾT HỢP RẠCH GIÁC MẠC RÌA Nguyễn Hoàng Phúc1,2, Nguyễn Công Kiệt1, Trương Tiến Dũng1TÓM TẮT 82 ASTIGMATISM DURING Mục tiêu: Đánh giá sự an toàn và hiệu quả điều PHACOEMULSIFICATION SURGERYchỉnh loạn thị giác mạc trong phẫu thuật nhũ tương Objective: To evaluate the safety and efficacy ofhóa thủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa. Đối limbal relaxing incisions for the correction of cornealtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu astigmatism during phacoemulsification. Subject andcan thiệp tiến cứu không nhóm chứng, thực hiện trên method: This was a prospective non-randomizedđối tượng bệnh nhân đục thủy tinh thể có loạn thị giác interventional study conducted on patients withmạc đều 1,0 – 3,0 D, được phẫu thuật nhũ tương hóa cataracts and preexisting keratometric astigmatismthủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa bằng dao LRI. ranging from 1.0 to 3.0 diopters (D), who underwentĐường rạch giác mạc rìa được thực hiện tại vùng rìa, combined phacoemulsification cataract surgery withvuông góc với kinh tuyến giác mạc có công suất lớn limbal relaxing incisions (LRI). The LRI incisions werenhất, độ dài đường rạch dựa trên toán đồ Nichamin, performed at the limbal area, perpendicular to theđộ sâu đường rạch ≥ 90% độ dày nhỏ nhất giác mạc, steepest corneal meridian, with the length of incisionsthực hiện bằng dao LRI dùng một lần với các độ sâu determined using the Nichamin nomogram, ensuring acố định tương ứng 500 µm, 550 µm, 600 µm và 650 depth of incision ≥ 90% of the thinnest cornealµm. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên 21 mắt thickness. The incisions were made using a disposablecủa 14 bệnh nhân. Độ tuổi trung bình 56,4 ± 14,8. LRI knife with predefined depths of 500 µm, 550 µm,Công suất loạn thị giác mạc trước phẫu thuật là 1,86 600 µm, and 650 µm, respectively. Results: Twenty-± 0.47 D. Công suất loạn thị giác mạc sau phẫu thuật one eyes of 14 patients (mean age 56,4 ± 14.8 years)tại các thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng with cataract and coexisting topographic astigmatismlần lượt là 0,84 ± 0,31 D; 0,60 ± 0,25 D; 0,65 ± 0,25 were included in the study were studied. The meanD và 0,64 ± 0,25 D. Công suất loạn thị giác mạc ổn preoperative astigmatism was 1.86 ± 0.47 D. Theđịnh sau 1 tháng và giảm có ý nghĩa thống kê so với mean postoperative astigmatism at 1 week, 1 month,thời điểm trước phẫu thuật (P < 0,05). Tại thời điểm 3 months, and 6 months were 0.84 ± 0.31 D, 0.60 ±theo dõi cuối cùng (6 tháng), UCVA và BCVA đạt 8/10 0.25 D, 0.65 ± 0.25 D, and 0.64 ± 0.25 D,hoặc tốt hơn lần lượt ở 71,4% mắt và 95,2% mắt. Cả respectively. The change in the amount of astigmatismUCVA (P < 0,05) và BCVA (P < 0,05) đều cho thấy cải from the preoperative value was statistically significantthiện có ý nghĩa thống kê so với mức độ trước phẫu at all postoperative intervals (P < 0,05). At the lastthuật. Kết luận: Rạch giác mạc rìa (LRI) là một thủ follow-up (6 months), the UCVA and BCVA were 8/10thuật bổ trợ có hiệu quả giúp điều chỉnh loạn thị giác or better in 71.4% of eyes and 95.2% of eyes,mạc thường được thực hiện phối hợp với phẫu thuật respectively. Both UCVA (P vietnam medical journal n01 - JULY - 2024 Tật khúc xạ tồn lưu sau phẫu thuật là 95% thì α = 0,05 và C = 1,96; f: tỷ lệ ước lượngnguyên nhân chính gây giảm thị lực sau phẫu của biến số nghiên cứu. Theo Sunil Ganekal vàthuật đục thủy tinh thể, tro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều chỉnh loạn thị giác mạc trong phẫu thuật nhũ tương hóa thủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 Afksendiyos Kalangos, et al. Kinetics of Pediatric. J Cardiothorac Vasc Anesth. 2004 Apr; procalcitonin, interleukin 6 and C-reactive protein 18(2):160-5. doi: 10.1053/j.jvca. 2004.01.021. after cardiopulmonary-bypass in children.Cardiol 8. Bana Agha Nasser, Abdu Rahman Mesned, Young. 2003 Apr; 13(2): 161-7. doi:10.1017/ Mohamad Tageldein, et al. Can acute‐phase s1047951103000301 response biomarkers differentiate infection from7. Ronaldo Arkader, Eduardo Juan Troster, inflammation postpediatric cardiac surgery? Deipara Monteiro Abellan, et al. Procalcitonin Avicenna Journal of Medicine. 2017 OctDec; and C-Reactive Protein Kinetics in Postoperative 7(4):182-188. doi: 10.4103/ajm.AJM_51_17. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU CHỈNH LOẠN THỊ GIÁC MẠC TRONG PHẪUTHUẬT NHŨ TƯƠNG HÓA THỦY TINH THỂ KẾT HỢP RẠCH GIÁC MẠC RÌA Nguyễn Hoàng Phúc1,2, Nguyễn Công Kiệt1, Trương Tiến Dũng1TÓM TẮT 82 ASTIGMATISM DURING Mục tiêu: Đánh giá sự an toàn và hiệu quả điều PHACOEMULSIFICATION SURGERYchỉnh loạn thị giác mạc trong phẫu thuật nhũ tương Objective: To evaluate the safety and efficacy ofhóa thủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa. Đối limbal relaxing incisions for the correction of cornealtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu astigmatism during phacoemulsification. Subject andcan thiệp tiến cứu không nhóm chứng, thực hiện trên method: This was a prospective non-randomizedđối tượng bệnh nhân đục thủy tinh thể có loạn thị giác interventional study conducted on patients withmạc đều 1,0 – 3,0 D, được phẫu thuật nhũ tương hóa cataracts and preexisting keratometric astigmatismthủy tinh thể kết hợp rạch giác mạc rìa bằng dao LRI. ranging from 1.0 to 3.0 diopters (D), who underwentĐường rạch giác mạc rìa được thực hiện tại vùng rìa, combined phacoemulsification cataract surgery withvuông góc với kinh tuyến giác mạc có công suất lớn limbal relaxing incisions (LRI). The LRI incisions werenhất, độ dài đường rạch dựa trên toán đồ Nichamin, performed at the limbal area, perpendicular to theđộ sâu đường rạch ≥ 90% độ dày nhỏ nhất giác mạc, steepest corneal meridian, with the length of incisionsthực hiện bằng dao LRI dùng một lần với các độ sâu determined using the Nichamin nomogram, ensuring acố định tương ứng 500 µm, 550 µm, 600 µm và 650 depth of incision ≥ 90% of the thinnest cornealµm. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên 21 mắt thickness. The incisions were made using a disposablecủa 14 bệnh nhân. Độ tuổi trung bình 56,4 ± 14,8. LRI knife with predefined depths of 500 µm, 550 µm,Công suất loạn thị giác mạc trước phẫu thuật là 1,86 600 µm, and 650 µm, respectively. Results: Twenty-± 0.47 D. Công suất loạn thị giác mạc sau phẫu thuật one eyes of 14 patients (mean age 56,4 ± 14.8 years)tại các thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng with cataract and coexisting topographic astigmatismlần lượt là 0,84 ± 0,31 D; 0,60 ± 0,25 D; 0,65 ± 0,25 were included in the study were studied. The meanD và 0,64 ± 0,25 D. Công suất loạn thị giác mạc ổn preoperative astigmatism was 1.86 ± 0.47 D. Theđịnh sau 1 tháng và giảm có ý nghĩa thống kê so với mean postoperative astigmatism at 1 week, 1 month,thời điểm trước phẫu thuật (P < 0,05). Tại thời điểm 3 months, and 6 months were 0.84 ± 0.31 D, 0.60 ±theo dõi cuối cùng (6 tháng), UCVA và BCVA đạt 8/10 0.25 D, 0.65 ± 0.25 D, and 0.64 ± 0.25 D,hoặc tốt hơn lần lượt ở 71,4% mắt và 95,2% mắt. Cả respectively. The change in the amount of astigmatismUCVA (P < 0,05) và BCVA (P < 0,05) đều cho thấy cải from the preoperative value was statistically significantthiện có ý nghĩa thống kê so với mức độ trước phẫu at all postoperative intervals (P < 0,05). At the lastthuật. Kết luận: Rạch giác mạc rìa (LRI) là một thủ follow-up (6 months), the UCVA and BCVA were 8/10thuật bổ trợ có hiệu quả giúp điều chỉnh loạn thị giác or better in 71.4% of eyes and 95.2% of eyes,mạc thường được thực hiện phối hợp với phẫu thuật respectively. Both UCVA (P vietnam medical journal n01 - JULY - 2024 Tật khúc xạ tồn lưu sau phẫu thuật là 95% thì α = 0,05 và C = 1,96; f: tỷ lệ ước lượngnguyên nhân chính gây giảm thị lực sau phẫu của biến số nghiên cứu. Theo Sunil Ganekal vàthuật đục thủy tinh thể, tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Loạn thị giác mạc Đục thủy tinh thể Rạch giác mạc rìa Phẫu thuật nhũ tương hóa thủy tinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0