Đánh giá hiệu quả điều trị co thắt cơ nửa mặt bằng Abobotulinum toxin A
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 238.39 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị của Abobotulinum toxin A (Dysport) ở bệnh nhân (BN) co thắt cơ nửa mặt. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu gồm 48 BN được chẩn đoán co thắt cơ nửa mặt. Trước điều trị, BN được thu thập thông tin chung, đánh giá mức độ bệnh theo thang điểm Jancovic, chất lượng cuộc sống theo thang điểm HFS-7.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị co thắt cơ nửa mặt bằng Abobotulinum toxin A T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CO THẮT CƠ NỬA MẶT BẰNG ABOBOTULINUM TOXIN A Nguyễn Đức Thuận1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của Abobotulinum toxin A (Dysport) ở bệnh nhân (BN)co thắt cơ nửa mặt. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu gồm 48 BN được chẩn đoán cothắt cơ nửa mặt. Trước điều trị, BN được thu thập thông tin chung, đánh giá mức độ bệnh theothang điểm Jancovic, chất lượng cuộc sống theo thang điểm HFS-7. BN được tiêmAbobotulinum toxin A ở các cơ vòng mi, gò má lớn, cơ nâng mũi, cơ hạ góc miệng, cơ vòngmôi, cơ bám da cổ, cơ trán và cơ cau mày. Liều Dysport cho mỗi vị trí tiêm từ 5 - 15U. Sau tiêmtheo dõi ngày khởi phát tác dụng, thời điểm đạt tác dụng cao nhất, thời gian kéo dài tác dụng.Đánh giá hiệu quả tác dụng theo thang điểm Jancovic và HFS-7 trước và sau điều trị. Kết quả:Tuổi khởi phát trung bình 48,62 ± 11,21, nhóm tuổi 40 - 69 chiếm 58,33%. Tỷ lệ nữ/nam: 3/1.Thời gian thuốc bắt đầu có tác dụng 2,61 ± 0,88 ngày, thời gian đạt hiệu quả điều trị cao nhất5,32 ± 1,35 ngày, thời gian kéo dài tác dụng là 20,34 ± 5,08 tuần. Mức độ bệnh loại tốt theoJancovic sau điều trị (99,24%) cao hơn có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị (24,99%) (p <0,001). Chất lượng cuộc sống mức tốt theo thang điểm HFS-7 sau điều trị (97,7%) cao hơn cóý nghĩa thống kê so với trước điều trị (0%) (p < 0,001). Tác dụng phụ gặp ở 15/132 lượt tiêm(11,36%) nhưng không để lại di chứng. Kết luận: Abobotulinum toxin A (Dysport) có hiệu quảđiều trị tốt trên BN co thắt cơ nửa mặt. * Từ khóa: Co thắt cơ nửa mặt; Abobotulinum toxin A; Dysport; Điều trị. Evaluation of the Efficacy of Abobotulinum Toxin A Injection inPatients with Hemifacial Spasm Summary Objectives: To evaluate the efficacy of Abobotulinum toxin A (Dysport) in patients withhemifacial spasm. Subjects and methods: The study included 48 patients with hemifacialspasm. Before treatment, patients’ general information was collected, disease stage, quality oflife were assessed with Jancovic scale and HFS-7 scale, respectively. The patient was injectedwith Abobotulinum toxin A (Dysport) in orbicularis oculi, zygomaticus major, levator labiisuperioris, depressor anguli oris, orbicularis oris, platysma, frontalis, corrugalis supercilli.Dysport dose for each position was from 5 - 15U. After dysport injection, onset of effect, peak ofeffect, and duration of effect were recorded. Evaluating the efficacy of dysport injection basedon Jancovic scale and HFS-7 scale before and after treatment. Results: Mean age onsetwas 48.62 ± 11.21, the group of age 40 - 69 accounted for 58.33%. Remale/male ratio: 3/1.1Bộ môn Khoa Thần kinh, Bệnh viện Quân y, Học viện Quân yNgười phản hồi: Nguyễn Đức Thuận (nguyenducthuan@vmmu.edu.vn) Ngày nhận bài: 08/1/2021 Ngày bài báo được đăng: 17/3/2021 67T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2021 The mean time of beginning of the effect of dysport injection was 2.61 ± 0.88 days, the meantime of the highest effect was 5.32 ± 1.35 days, the duration of effect was 20.34 ± 5.08 weekson average. The good disease level according to Jancovic after treatment (99.24%) wassignificantly higher than that before treatment (24.99%) (p < 0.001). Good quality of lifeaccording to HFS-7 scale after intervention (97.9%) was statistically significant higher comparedto that before intervention (0%) (p < 0.001). Side effects were seen in 15/132 injections(11.36%) but without consequence. Conclusion: Abobotulinum toxin A (Dysport) has a goodtherapeutic effect in patients with hemifacial spasm. * Keywords: Hemifacial spasm; Abobotulinum toxin A; Dysport; Treatment. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Co thắt cơ nửa mặt là một loại củaloạn trương lực (dystonia) khu trú vùng 1. Đối tượng nghiên cứuđầu mặt. Biểu hiện đặc trưng của chứng 48 BN được chẩn đoán co thắt cơ nửabệnh này là co thắt các cơ vùng mặt, mặt, điều trị nội và ngoại trú tại Khoathường khu trú nửa mặt, ban đầu là cơ Thần kinh, Bệnh viện Quân y 103 từvùng mắt, gò má sau có xu hướng lan ra 01/2017 - 01/2020.cơ vùng miệng, cơ trán. Cho tới nay, Tất cả BN đều được điều trị bằngnguyên nhân của chứng bệnh này chưa Botulinumtoxin A (Dysport) và đồng ýđược biết rõ. Tuy nhiên, đã có những tham gia nghiên cứu.bằng chứng rõ ràng về sự bất thường ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị co thắt cơ nửa mặt bằng Abobotulinum toxin A T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CO THẮT CƠ NỬA MẶT BẰNG ABOBOTULINUM TOXIN A Nguyễn Đức Thuận1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của Abobotulinum toxin A (Dysport) ở bệnh nhân (BN)co thắt cơ nửa mặt. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu gồm 48 BN được chẩn đoán cothắt cơ nửa mặt. Trước điều trị, BN được thu thập thông tin chung, đánh giá mức độ bệnh theothang điểm Jancovic, chất lượng cuộc sống theo thang điểm HFS-7. BN được tiêmAbobotulinum toxin A ở các cơ vòng mi, gò má lớn, cơ nâng mũi, cơ hạ góc miệng, cơ vòngmôi, cơ bám da cổ, cơ trán và cơ cau mày. Liều Dysport cho mỗi vị trí tiêm từ 5 - 15U. Sau tiêmtheo dõi ngày khởi phát tác dụng, thời điểm đạt tác dụng cao nhất, thời gian kéo dài tác dụng.Đánh giá hiệu quả tác dụng theo thang điểm Jancovic và HFS-7 trước và sau điều trị. Kết quả:Tuổi khởi phát trung bình 48,62 ± 11,21, nhóm tuổi 40 - 69 chiếm 58,33%. Tỷ lệ nữ/nam: 3/1.Thời gian thuốc bắt đầu có tác dụng 2,61 ± 0,88 ngày, thời gian đạt hiệu quả điều trị cao nhất5,32 ± 1,35 ngày, thời gian kéo dài tác dụng là 20,34 ± 5,08 tuần. Mức độ bệnh loại tốt theoJancovic sau điều trị (99,24%) cao hơn có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị (24,99%) (p <0,001). Chất lượng cuộc sống mức tốt theo thang điểm HFS-7 sau điều trị (97,7%) cao hơn cóý nghĩa thống kê so với trước điều trị (0%) (p < 0,001). Tác dụng phụ gặp ở 15/132 lượt tiêm(11,36%) nhưng không để lại di chứng. Kết luận: Abobotulinum toxin A (Dysport) có hiệu quảđiều trị tốt trên BN co thắt cơ nửa mặt. * Từ khóa: Co thắt cơ nửa mặt; Abobotulinum toxin A; Dysport; Điều trị. Evaluation of the Efficacy of Abobotulinum Toxin A Injection inPatients with Hemifacial Spasm Summary Objectives: To evaluate the efficacy of Abobotulinum toxin A (Dysport) in patients withhemifacial spasm. Subjects and methods: The study included 48 patients with hemifacialspasm. Before treatment, patients’ general information was collected, disease stage, quality oflife were assessed with Jancovic scale and HFS-7 scale, respectively. The patient was injectedwith Abobotulinum toxin A (Dysport) in orbicularis oculi, zygomaticus major, levator labiisuperioris, depressor anguli oris, orbicularis oris, platysma, frontalis, corrugalis supercilli.Dysport dose for each position was from 5 - 15U. After dysport injection, onset of effect, peak ofeffect, and duration of effect were recorded. Evaluating the efficacy of dysport injection basedon Jancovic scale and HFS-7 scale before and after treatment. Results: Mean age onsetwas 48.62 ± 11.21, the group of age 40 - 69 accounted for 58.33%. Remale/male ratio: 3/1.1Bộ môn Khoa Thần kinh, Bệnh viện Quân y, Học viện Quân yNgười phản hồi: Nguyễn Đức Thuận (nguyenducthuan@vmmu.edu.vn) Ngày nhận bài: 08/1/2021 Ngày bài báo được đăng: 17/3/2021 67T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2021 The mean time of beginning of the effect of dysport injection was 2.61 ± 0.88 days, the meantime of the highest effect was 5.32 ± 1.35 days, the duration of effect was 20.34 ± 5.08 weekson average. The good disease level according to Jancovic after treatment (99.24%) wassignificantly higher than that before treatment (24.99%) (p < 0.001). Good quality of lifeaccording to HFS-7 scale after intervention (97.9%) was statistically significant higher comparedto that before intervention (0%) (p < 0.001). Side effects were seen in 15/132 injections(11.36%) but without consequence. Conclusion: Abobotulinum toxin A (Dysport) has a goodtherapeutic effect in patients with hemifacial spasm. * Keywords: Hemifacial spasm; Abobotulinum toxin A; Dysport; Treatment. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Co thắt cơ nửa mặt là một loại củaloạn trương lực (dystonia) khu trú vùng 1. Đối tượng nghiên cứuđầu mặt. Biểu hiện đặc trưng của chứng 48 BN được chẩn đoán co thắt cơ nửabệnh này là co thắt các cơ vùng mặt, mặt, điều trị nội và ngoại trú tại Khoathường khu trú nửa mặt, ban đầu là cơ Thần kinh, Bệnh viện Quân y 103 từvùng mắt, gò má sau có xu hướng lan ra 01/2017 - 01/2020.cơ vùng miệng, cơ trán. Cho tới nay, Tất cả BN đều được điều trị bằngnguyên nhân của chứng bệnh này chưa Botulinumtoxin A (Dysport) và đồng ýđược biết rõ. Tuy nhiên, đã có những tham gia nghiên cứu.bằng chứng rõ ràng về sự bất thường ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Bài viết về y học Co thắt cơ nửa mặt Abobotulinum toxin A Phẫuthuật giải phóng chèn ép mạch máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
10 trang 199 1 0
-
8 trang 198 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0