Danh mục

Đánh giá hiệu quả điều trị lao phổi đa kháng thuốc theo kết quả kháng sinh đồ đa kháng

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.46 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị (ĐT) lao phổi đa kháng thuốc (LPĐKT) theo kết quả kháng sinh đồ (KSĐ) đa kháng. Nghiên cứu tiến hành từ 1/2009 đến tháng 12/2012, có 136 bệnh nhân lao phổi đa kháng thuốc, (31 bệnh nhân mới và 105 bệnh nhân xảy ra ở bệnh nhân đã điều trị lao trước đây).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị lao phổi đa kháng thuốc theo kết quả kháng sinh đồ đa khángY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI ĐA KHÁNG THUỐCTHEO KẾT QUẢ KHÁNG SINH ĐỒ ĐA KHÁNGNguyễn Hữu Minh*, Ngô Thanh Bình**TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị (ĐT) lao phổi đa kháng thuốc (LPĐKT) theo kết quả kháng sinh đồ(KSĐ) đa kháng.Phương pháp: Nghiên cứu (NC) can thiệp ĐT lâm sàng (LS).Kết quả: Từ 1/2009 đến tháng 12/2012, có 136 BN LPĐKT, (31 BN mới và 105 BN xảy ra ở BN đã ĐT laotrước đây). Có 24 kiểu PĐĐT LPĐKT được sử dụng, nhiều nhất là (6(Z+Ofx+Km+Eto+PAS)/18(Z+Ofx+Eto+PAS)) (35,3%) và (6(Z+E+Ofx+Km+Eto+PAS)/12(Z+E+Ofx+Eto+PAS)) (22,8%). Có 22,8% dùngPĐĐT 18 tháng và 77,2% dùng PĐĐT 24 tháng. Tỉ lệ khỏi bệnh, thất bại, bỏ trị và tử vong lần lượt là 61%, 15,5%,16,9% và 6,6%. Tỉ lệ khỏi bệnh ở nhóm 1 cao hơn ở nhóm 2 một cách có ý nghĩa (80,6% so với 55,2%) (p=0,0108).Một số nguyên nhân gây thất bại như BN có tiền căn ĐT lao, đặc biệt  2 lần ĐT lao, có bệnh lý đi kèm, nhất làBPTNMT, mức độ tổn thương lao nặng, mức độ AFB (+++)/đàm, có VK lao kháng Km và/hoặc Ofx, và có tối thiểu 6thuốc bị kháng. Một số nguyên nhân gây bỏ trị như không có chi phí ĐT (47,8%), TDKMM (21,7%), không thờigian ĐT lâu dài (17,4%), và phương tiện đi lại khó khăn (13,1%). Một số nguyên nhân gây tử vong thường gặp làsuy hô hấp (55,6%), ho ra máu tắc nghẽn (22,2%) và suy kiệt nặng (22,2%). Tỉ lệ âm hóa đàm sau 3 tháng, 6 tháng,9 tháng, 12 tháng và 15 – 24 tháng lần lượt qua soi AFB/đàm là 41%; 57,4%; 58,1%; 60,3%; 61%; và qua cấyBK/đàm là 28,7%; 50%; 54,4%; 57,4%; 59,6%; và 61%. Thời gian âm hóa đàm trung bình qua soi AFB/đàm là 3,3+ 0,6 (tháng) và qua cấy BK/đàm là 4,5 + 1,3 (tháng). Thời gian âm hóa đàm trung bình qua soi AFB/đàm và cấyBK/đàm của nhóm 1 nhanh hơn so với nhóm 2. TDKMM xảy ra nhiều nhất trên hệ tiêu hóa (35,3%) và hệ thầnkinh-tâm thần (33,1%). Có 24,3% BN có biểu hiện TDKMM nặng. Các thuốc nghi ngờ gây TDKMM lần lượt làOfx (59,6%), PAS (52,2%), Eto (50,7%), Cs (36%), PZA (23,5%), Km (8,1%), và Am (2,9%). Có 6% trường hợpLP tái phát sau khi kết thúc ĐT, xảy ra chủ yếu ở nhóm 2.Kết luận: Có 24 kiểu PĐĐT LPĐKT dựa theo KSĐ được sử dụng với tỉ lệ khỏi bệnh, thất bại, bỏ trị, tửvong và tỉ lệ LP tái phát chấp nhận được (lần lượt là 61%, 15,5%, 16,9%, 6,6% và 6%).Từ khóa: Lao phổi, lao kháng thuốc, lao đa kháng thuốc, kháng sinh đồ.ABSTRACTEVALUATION OF OUTCOMES IN THE TREATMENT OF MULTIDRUG RESISTANT PULMONARYTUBERCULOSIS BASED ON DRUG SUSCEPTIBILITY TESTNguyen Huu Minh, Ngo Thanh Binh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 397 - 407Objective: to evaluate outcomes in the treatment of multidrug resistant pulmonary tuberculosis (MDRPTB) based on drug susceptibility test (DST).Method: clinical interventional therapeutic study.Results: From 01/2011 to 12/2012, there were 136 patients (pts) with MDR-PTB (including 31 pts withnew MDR-PTB and 105 pts with previous TB therapy). There were 24 types of regimes used for treating MDR* Khoa khám bệnh–Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch**BM. Lao và Bệnh phổi – Đại học Y Dược Tp. HCMTác giả liên lạc: TS. BS. Ngô Thanh BìnhĐT: 0908955945Email: bsthanhbinh@yahoo.comNhiễm397Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015PTB in our study, the most popular regimes were (6(Z+Ofx+Km+Eto+PAS)/18(Z+Ofx+Eto+PAS)) (35.3%) and(6(Z+E+Ofx+Km+Eto+PAS)/12(Z+E+Ofx+Eto+PAS)) (22.8%). There were 22.8% treated by 18-month regimesand 77.2% treated by 24-month regimes. Rates of successful treatment, failure treatment, abandoned treatmentand death were, in turn, 61%, 15.5%, 16.9% and 6.6%. Rate of successful treatment in pts with new MDR-PTBwas significantly higher than in pts with previous TB therapy (80.6% vesus 55.2%) (p=0.0108). Some causes tofailure treatment were such as pts with previous TB therapy (especial in  twice for TB therapy), comorbidity(COPD was at most), serious TB lesion in lung, positive sputum AFB smear at level (+++), Km and/or Ofxresistant TB, and having at least 6 anti TB drugs resisted. Some causes to abandoned treatment were such as ptswith no money for treatment (47.8%), side-effects (21.7%), no time for treatment (17.4%), and difficulttransportation (13.1%). Some causes to death were such as pts with respiratory failure (55.6%), severehemoptysis (22.2%) and severe weakness (22.2%). Rate of negative conversion at 3-month, 6-month, 9-month,12-month and 15-24-month period by sputum AFB smear were, in turn, 41%, 57.4%, 58.1%, 60.3%, 61% andsputum BK culture were, in turn, 28.7%, 50%, 54.4%, 57.4%, 59.6% và 61%. The average time for negativeconversion by sputum AFB smear was 3.3 + 0.6 (months) and by sputum BK culture was 4.5 + 1.3 (months). Theaverage time for negative conversion by sputum AFB smear and by sputum BK culture in pts with new MDRPTB was shortener than in pts ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: