Danh mục

Đánh giá hiệu quả điều trị móng chọc thịt bằng laser co2

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 669.27 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Móng chọc thịt là hiện tượng cạnh bên bản móng chọc vào tổ chức phần mền ở cuốn móng bên làm tổn thương tổ chức này gây nên đỏ, sưng và đau. Các triệu chứng có xu hướng xấu hơn khi đi giầy, nhiễm khuẩn và móng liên tục phát triển chọc vào phần mềm ở cuốn móng bên . Móng chọc thịt gây khó khăn cho bệnh nhân khi đi lại, đặc biệt là những bệnh nhân cần đi giầy mà lại không đi được vì đau.Các kỹ thuật điều trị móng chọc thịt khá đa dạng và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị móng chọc thịt bằng laser co2 Đánh giá hiệu quả điều trị móng chọc thịt bằng laser co2Móng chọc thịt là hiện tượng cạnh bên bản móng chọc vào tổ chức phần mềnở cuốn móng bên làm tổn thương tổ chức này gây nên đỏ, sưng và đau. Cáctriệu chứng có xu hướng xấu hơn khi đi giầy, nhiễm khuẩn và móng liên tụcphát triển chọc vào phần mềm ở cuốn móng bên . Móng chọc thịt gây khókhăn cho bệnh nhân khi đi lại, đặc biệt là những bệnh nhân cần đi giầy mà lạikhông đi được vì đau.Các kỹ thuật điều trị móng chọc thịt khá đa dạng vàcho kết quả khác nhau tuỳ từng tác giả. Nhiều công trình nghiên cứu cho thấylaser CO2 có hiệu quả cao trong điều trị móng chọc thịt.I. Đặt vấn đềViệt Nam đã điều trị căn bệnh này, nhưng cho đến nay vẫn chưa có một nghiêncứu có hệ thống nào về móng chọc thịt, đặc biệt là laser trong điều trị móng chọcthịt. Vậy vấn đề điều trị căn bệnh này bằng laser CO2 ở Việt Nam như thế nào ?để góp phần trả lời câu hỏi trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mụctiêu.(1). Đánh giá hiệu quả điều trị móng chọc thịt bằng laser CO2.(2). Tìm hiểu các yếu tố nguy cơ gây móng chọc thịt..II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu2.1. Đối tượng nghiên cứu:Đối tượng nghiên cứu gồm 45 bệnh nhân được chẩn đoán là móng chọc thịt vàđược điều trị bằng laser CO2 tại Viện Da Liễu Quốc Gia từ tháng 01 năm 2003đến tháng 10 năm 2004.2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:Chỉ định mổ tuyệt đối móng chọc thịt ở giai đoạn III, chỉ định t ương đối ở giaiđoạn II, chỉ định mổ hãn hữu ở giai đoạn I.2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân không đồng ý phẫu thuật2.3. Lựa chọn kỹ thuật:Chúng tôi cắt phần mềm ở cuốn móng bên và bờ bên bản móng bằng giao mổ, diệtmatrix tương ứng với phần cắt bằng laser CO2.2.2. phương pháp nghiên cứu:2.2.1. Phương pháp mô tả cắt ngang.2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá: Đánh giá kết quả xa dựa vào.Tốt: Hết viêm, hết đau, không chồi móng ( spicule ), không tái phát, hình dạngmóng gần như bình thường.Khá: Hết viêm, hết đau, không chồi móng, không tái phát, hình dạng móng nhỏhơn bình thường ít.Trung bình: Hết viêm, hết đau, không chồi móng, không tái phát, hình móng nhỏhơn bình thường ở nmức độ trung bình nhưng bệnh nhân vẫn chấp nhận được.Xấu: Tái phát, chồi móng, viêm, đau, hình dạng móng nhỏ hơn bình thường nhiều.III. Kết quảTừ tháng 01 - 2003 đến tháng 10 - 2004 chúng tôi phẫu thuật bằng laser CO2 cho45 bệnh nhân có 70 bờ móng chọc thịt. Kết quả được đánh giá vào đợt khám cuốicùng từ tháng 10 - 2004 đến tháng 03- 2006 theo tiêu chuẩn đề ra và xử lý số liệuthu được bằng chương trình EPI INFO 6.0:3.1. TuổiBiểu đồ 3.1: tuổi:Thấp nhất 13 tuổi, cao nhất 83 tuổi.3.2. Giới.Biểu đồ 3.2: giới:3.3. Nghề nghiệp.Biểu đồ 3.3: Nghề nghiệp:Lao động đi giầy nhiều: Bộ đội, kỹ sư, công an…Lao động đi giầy ít: nội trợ, làm ruộng ( chỉ có 1 bệnh nhân ).3.4. Địa bàn.Biểu đồ 3.4: Địa bàn:3.5. Thời gian bị bệnh:Ngắn nhất là 0,5 tháng, dài nhất là 48 tháng, trung bình là 8.62 tháng.3.6. Thời gian theo dõi sau mổ:Ngắn nhất là 5 tháng, dài nhất là 25 tháng, trung bình là 11,69 tháng3.7. Yếu tố nguy cơ.Bảng 3.1: Yếu tố nguy cơ: STT Yếu tố nguy cơ Số lượng Tỷ lệ % Cắt móng sai 1 13 28.6 Cắt móng sai + các yếu tố khác(sau dẻ tăng cân, ra nhiều mồ hôi, đi giầy 13 2 28.6 chật) 3 6 13.2 Chửa đẻ tăng cân 4 5 11 Không 5 4 8.8 Nhiều mồ hôi 6 2 4.4 Giầy chật 7 1 2.2 Chấn thương 8 1 2.2 Di vật 45 1003.8. viêm.Bảng 3.2: Mức độ viêm. Mức độ Tổng số viêm Thời gian Nhiều Vừa it Trước mổ 34 27 9 70 Sau mổ < 30 0 7 1 8 ngày Sau mổ trên 5 0 0 0 0 tháng3.10. Đau : Trước mổ 100% bệnh nhân đều có đau, sau mổ 100% bệnh nhân hếtđau.3.11. Biến chứng: Nhiễm khuẩn 8 (11,4%), sẹo xấu 1 (2,2%), móng quá nhỏ 2(4%).3.12. Kết quả: Tốt 12 (26,5 ...

Tài liệu được xem nhiều: