Danh mục

Đánh giá hiệu quả giảm đau của gây tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn siêu âm cho bệnh nhân cấp cứu bị gãy xương đùi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.70 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn của phương pháp gây tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn siêu âm ở bệnh nhân gãy xương đùi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 80 bệnh nhân tổn thương gãy xương đùi tại khoa Cấp cứu ngoại, Bệnh viện Xanh Pôn, Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3/2019 đến tháng 9/2019, được chia thành 2 nhóm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả giảm đau của gây tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn siêu âm cho bệnh nhân cấp cứu bị gãy xương đùiJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/2019Đánh giá hiệu quả giảm đau của gây tê thần kinh đùidưới hướng dẫn siêu âm cho bệnh nhân cấp cứu bị gãyxương đùiEvaluation of analgesic efficiency of ultrasound-guided femoral nerveblock for emergency patients with femoral fracture injuriesTrần Thị Hồng Quyên*, Nguyễn Đăng Thứ**, *Bệnh viện Nhi Trung ương,Nguyễn Lưu Phương Thúy**, Nguyễn Hữu Tú***, **Học viện Quân y,Nguyễn Trường Giang**, Nguyễn Trung Kiên** ***Trường Đại học Y Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn của phương pháp gây tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn siêu âm ở bệnh nhân gãy xương đùi . Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 80 bệnh nhân tổn thương gãy xương đùi tại khoa Cấp cứu ngoại, Bệnh viện Xanh Pôn, Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3/2019 đến tháng 9/2019, được chia thành 2 nhóm. Nhóm 1: Giảm đau bằng tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn siêu âm sử dụng bupivacain liều 1mg/kg pha thành thể tích 20ml. Nhóm 2: Giảm đau với morphin 0,2mg/kg tiêm bắp, tối đa 10mg. Theo dõi và đánh giá hiệu quả giảm đau, ảnh hưởng trên tuần hoàn, hô hấp và các tác dụng không mong muốn trong quá trình giảm đau. Kết quả: Các bệnh nhân có hiệu quả giảm đau rõ rệt trong khoảng thời gian 8 giờ sau tiêm. Điểm VAS trung bình cả khi nghỉ và khi vận động ở nhóm 1 thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm 2 (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/2019 was higher significantly than that in group 1 with pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 3/2019 Các chỉ tiêu nghiên cứu: Các chỉ tiêu chung: Tuổi vừa; từ 7 đến 8: Rất đau; từ 9 đến 10: Đau dữ dội.(năm); giới tính (nam/nữ); chiều cao (cm); cân nặng Thời gian chờ tác dụng là thời gian tính từ khi tiêm(kg); chỉ số BMI = Cân nặng/(chiều cao) 2; thời gian từ thuốc đến khi bắt đầu có hiệu quả giả đau (tínhkhi bị thương đến khi vào cấp cứu (phút); thời gian bằng phút). Thời gian kéo dài giảm đau tính từ khinằm tại khoa cấp cứu (phút). Các chỉ tiêu đánh giá bắt đầu có hiệu quả giảm đau đến khi bệnh nhânhiệu quả giảm đau: điểm VAS nghỉ ngơi và VAS vận đau nhiều cần thực hiện các phương pháp giảm đauđộng tại các thời điểm nghiên cứu; Thời gian chờ tác khác (tính bằng giờ). Kết thúc nghiên cứu bệnhdụng giảm đau (phút); thời gian kéo dài giảm đau; nhân được yêu cầu đánh giá về mức độ hài lòngmức độ hài lòng của bệnh nhân. Chỉ tiêu đánh giá theo các mức: Kém (thời gian thực hiện kỹ thuật lâu,ảnh hưởng của giảm đau lên tuần hoàn và hô hấp: vẫn đau nhiều khi nằm yên và vận động), trung bìnhTần số thở, độ bão hòa oxy mạch nảy (SpO 2), theo (đỡ đau ít, vẫn đau khi cử động), khá (đỡ đau nhiều,dõi mạch, huyết áp trung bình. Các chỉ tiêu đánh giá vẫn đau ít khi cử động), tốt (thực hiện kỹ thuật thuậntác dụng không mong muốn và biến chứng: Biến lợi, đỡ đau nhiều cả khi nghỉ và khi vận động)chứng hô hấp; buồn nôn và nôn, ngứa, bí tiểu, ngộ Các chỉ tiêu nghiên cứu được ghi nhận ởđộc thuốc tê; các biến chứng và tác dụng không phút thứ 5 (P5), 10 (P10), 15 (P15), 30 (P30), 60 (P60), giờmong muốn khác. thứ 2 (H2), 4 (H4), 8 (H8), 16 (H16), 24 (H24) giờ sau gây Thang điểm VAS (Visual Analogue Scale) là tê.thang điểm nhìn đồng dạng, tính từ 0 - 10. Từ 0 đến Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0, sự1: Không đau; từ 1 đến 3: Đau nhẹ; từ 4 đến 6: Đau khác nhau có ý nghĩa thống kê khi p0,05 X ± SD 48,1 ± 18,9 45,7 ± 16,5 Tuổi (năm) >0,05 Min - Max (16 - 75) (15 - 72) X ± SD 1,59 ± 0,06 1,58 ± 9,09 Chiều cao (cm) >0,05 Min - Max (1,5 - 1,7) (1,45 - 1,72) X ± SD 52,4 0 ± 7,94 52,90 ± 7,47 Cân nặng (kg) >0,05 Min - ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: