Đánh giá hiệu quả giảm đau của paracetamol kết hợp ketogesic sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 310.69 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả giảm đau của paracetamol kết hợp ketogesic sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ” với mong muốn đánh giá hiệu quả giảm đau khi kết hợp paracetamol và ketogesic đường tĩnh mạch, đồng thời chỉ ra được các tác dụng không mong muốn khi kết hợp paracetamol và ketogesic đường tĩnh mạch trong phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả giảm đau của paracetamol kết hợp ketogesic sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 20193. Lưu Thị Vũ Nga, et al., Mối liên hệ kiểu gen của epidemic Acinetobacter baumannii strains isolated các chủng Acinetobacter baumannii mang gen in Spain. Journal of clinical microbiology, 2011. NDM - 1 phân lập ở bệnh nhân điều trị tại một số 49(3): p. 875-882. bệnh viện tuyến tỉnh và khu vực năm 2016. Tạp 7. Nguyễn Thị Thanh Hà, Nghiên cứu đặc điểm lâm chí Truyền nhiễm Việt Nam, 2017. 4(20): p. 31-36. sàng và vi sinh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do4. Tran, H., et al., Common isolation of New Delhi A. baumannii (2011-2012), in Luận án tiến sĩ y metallo-beta-lactamase 1-producing học. 2014, Viện nghiên cứu khoa học Y dược học Enterobacteriaceae in a large surgical hospital in lâm sàng 108. Vietnam. European Journal of Clinical Microbiology 8. Imperi, F., et al., The genomics of Acinetobacter & Infectious Diseases, 2015. 34(6): p. 1247-1254. baumannii: insights into genome plasticity,5. Methods for Dilution Antimicrobial. antimicrobial resistance and pathogenicity. IUBMB Susceptibility Tests for Bacteria That Grow life, 2011. 63(12): p. 1068-1074. Aerobically; Approved Standard—Tenth. M07-A10. 9. Domingues, S., G.J. Da Silva, and K.M. 2015, CLSI. Nielsen, Global dissemination patterns of common6. Villalón, P., et al., Clonal diversity of nosocomial gene cassette arrays in class 1 integrons. 2015. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA PARACETAMOL KẾT HỢP KETOGESIC SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP TOÀN BỘ Trương Như Khánh*, Nguyễn Hữu Tú**TÓM TẮT 32 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau và tác EVALUATION OF THE POSTOPERATIVEdụng không mong muốn của paracetamol kết hợpketogesic sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ. ANALGESIC EFFICACY OF PARACETAMOLPhương pháp nghiên cứu: Thiết kế thử nghiệm lâm AND KETOGESIC COMBINATION AFTERsàng ngẫu nhiên so sánh 60 bệnh nhân cắt tuyến giáp TOTAL THYROIDECTOMYtoàn bộ chia làm hai nhóm. Nhóm P-K thực hiện Aims: To evaluate the postoperative analgesictruyền tĩnh mạch paracetamol 1g trong 15 phút mỗi 8 efficacy and side-effects of the paracetamol andgiờ kết hợp ketogesic 30mg tiêm tĩnh mỗi 12 giờ. ketogesic combination after total thyroidectomy.Nhóm M sử dụng PCA với morphin 0,5mg/ml liều duy Methodology: a randomized clinical controlled trialtrì 2ml/h, liều bolus 2mg, thời gian khóa máy 15 phút, with 60 patients divided into 2 groups. P-K grouptổng liều 4 giờ 10 mg. Sau khi thực hiện các thủ thuật, received intravenous infusion of paracetamol 1g everybệnh nhân được theo dõi trong vòng 48 giờ, tính từ 15 minutes in 8 hours, combine with injection injectionthời điểm sau rút ống nội khí quản, tỉnh táo hoàn of ketogesic 30mg every 12 hours. M group receivedtoàn. Kết quả: Trong 48h sau mổ, điểm VAS trung PCA morphin 0,5mg/ml, maintenance dose 2ml/h,bình của các bệnh nhân ở cả hai nhóm đều được duy bolus 2mg, lockout time 15 minutes, total dosetrì 0,05). postoperation, average VAS score was maintenanceTỷ lệ người bệnh hài lòng cao hơn ở nhóm P-K so với TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019giới. Tại Việt Nam, Nguyễn Hữu Tú và cộng sự giảm đau. Chuẩn độ đau cho cả hai nhóm trướccho thấy 59% bệnh nhân ở tuần đầu tiên, 32% khi thực hiện giảm đau khi điểm VAS ≥ 4 bằngbệnh nhân ở tuần thứ hai và 7% bệnh nhân ở fentanyl tiêm tĩnh mạch liều 25mcg mỗi 5 phúttuần thứ ba phải chịu mức độ đau từ nhiều đến đến khi điểm VAS < 4. Tổng liều chuẩn độ đaurất đau Phẫu thuật tuyến giáp thường là phẫu không quá 100mcg.thuật thường gặp và gây đau cấp sau phẫu thuật Nhóm nghiên cứu (nhóm P-K) kết hợp[1]. Ở vùng phẫu thuật này khó áp dụng các paracetamol và ketogesic (truyền tĩnh mạchbiện pháp gây tê vùng, nên biện pháp giảm đau paracetamol 1g trong 15 phút mỗi 8 giờ kết hợpbằng đường tĩnh mạch là lựa chọn ưu tiên. Đau ketogesic 30 mg tiêm tĩnh mỗi 12 giờ).chủ yếu ở mức độ trung bình vì thế việc sử dụng Nhóm chứng (nhóm M) sử dụng PCA vớigiảm đau bằng các thuốc họ morphin không phải morphin 0,5mg/ml liều nền 2ml/h, liều boluslà lựa chọn phổ biến. Sử dụng thuốc giảm đau 2mg (4ml), thời gian khóa máy 15 phút, tổngparacetamol kết hợp ketogesic sau phẫu thuật liều 4 giờ: 10mg.đã có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả giảm đau của paracetamol kết hợp ketogesic sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 20193. Lưu Thị Vũ Nga, et al., Mối liên hệ kiểu gen của epidemic Acinetobacter baumannii strains isolated các chủng Acinetobacter baumannii mang gen in Spain. Journal of clinical microbiology, 2011. NDM - 1 phân lập ở bệnh nhân điều trị tại một số 49(3): p. 875-882. bệnh viện tuyến tỉnh và khu vực năm 2016. Tạp 7. Nguyễn Thị Thanh Hà, Nghiên cứu đặc điểm lâm chí Truyền nhiễm Việt Nam, 2017. 4(20): p. 31-36. sàng và vi sinh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do4. Tran, H., et al., Common isolation of New Delhi A. baumannii (2011-2012), in Luận án tiến sĩ y metallo-beta-lactamase 1-producing học. 2014, Viện nghiên cứu khoa học Y dược học Enterobacteriaceae in a large surgical hospital in lâm sàng 108. Vietnam. European Journal of Clinical Microbiology 8. Imperi, F., et al., The genomics of Acinetobacter & Infectious Diseases, 2015. 34(6): p. 1247-1254. baumannii: insights into genome plasticity,5. Methods for Dilution Antimicrobial. antimicrobial resistance and pathogenicity. IUBMB Susceptibility Tests for Bacteria That Grow life, 2011. 63(12): p. 1068-1074. Aerobically; Approved Standard—Tenth. M07-A10. 9. Domingues, S., G.J. Da Silva, and K.M. 2015, CLSI. Nielsen, Global dissemination patterns of common6. Villalón, P., et al., Clonal diversity of nosocomial gene cassette arrays in class 1 integrons. 2015. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA PARACETAMOL KẾT HỢP KETOGESIC SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP TOÀN BỘ Trương Như Khánh*, Nguyễn Hữu Tú**TÓM TẮT 32 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau và tác EVALUATION OF THE POSTOPERATIVEdụng không mong muốn của paracetamol kết hợpketogesic sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ. ANALGESIC EFFICACY OF PARACETAMOLPhương pháp nghiên cứu: Thiết kế thử nghiệm lâm AND KETOGESIC COMBINATION AFTERsàng ngẫu nhiên so sánh 60 bệnh nhân cắt tuyến giáp TOTAL THYROIDECTOMYtoàn bộ chia làm hai nhóm. Nhóm P-K thực hiện Aims: To evaluate the postoperative analgesictruyền tĩnh mạch paracetamol 1g trong 15 phút mỗi 8 efficacy and side-effects of the paracetamol andgiờ kết hợp ketogesic 30mg tiêm tĩnh mỗi 12 giờ. ketogesic combination after total thyroidectomy.Nhóm M sử dụng PCA với morphin 0,5mg/ml liều duy Methodology: a randomized clinical controlled trialtrì 2ml/h, liều bolus 2mg, thời gian khóa máy 15 phút, with 60 patients divided into 2 groups. P-K grouptổng liều 4 giờ 10 mg. Sau khi thực hiện các thủ thuật, received intravenous infusion of paracetamol 1g everybệnh nhân được theo dõi trong vòng 48 giờ, tính từ 15 minutes in 8 hours, combine with injection injectionthời điểm sau rút ống nội khí quản, tỉnh táo hoàn of ketogesic 30mg every 12 hours. M group receivedtoàn. Kết quả: Trong 48h sau mổ, điểm VAS trung PCA morphin 0,5mg/ml, maintenance dose 2ml/h,bình của các bệnh nhân ở cả hai nhóm đều được duy bolus 2mg, lockout time 15 minutes, total dosetrì 0,05). postoperation, average VAS score was maintenanceTỷ lệ người bệnh hài lòng cao hơn ở nhóm P-K so với TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019giới. Tại Việt Nam, Nguyễn Hữu Tú và cộng sự giảm đau. Chuẩn độ đau cho cả hai nhóm trướccho thấy 59% bệnh nhân ở tuần đầu tiên, 32% khi thực hiện giảm đau khi điểm VAS ≥ 4 bằngbệnh nhân ở tuần thứ hai và 7% bệnh nhân ở fentanyl tiêm tĩnh mạch liều 25mcg mỗi 5 phúttuần thứ ba phải chịu mức độ đau từ nhiều đến đến khi điểm VAS < 4. Tổng liều chuẩn độ đaurất đau Phẫu thuật tuyến giáp thường là phẫu không quá 100mcg.thuật thường gặp và gây đau cấp sau phẫu thuật Nhóm nghiên cứu (nhóm P-K) kết hợp[1]. Ở vùng phẫu thuật này khó áp dụng các paracetamol và ketogesic (truyền tĩnh mạchbiện pháp gây tê vùng, nên biện pháp giảm đau paracetamol 1g trong 15 phút mỗi 8 giờ kết hợpbằng đường tĩnh mạch là lựa chọn ưu tiên. Đau ketogesic 30 mg tiêm tĩnh mỗi 12 giờ).chủ yếu ở mức độ trung bình vì thế việc sử dụng Nhóm chứng (nhóm M) sử dụng PCA vớigiảm đau bằng các thuốc họ morphin không phải morphin 0,5mg/ml liều nền 2ml/h, liều boluslà lựa chọn phổ biến. Sử dụng thuốc giảm đau 2mg (4ml), thời gian khóa máy 15 phút, tổngparacetamol kết hợp ketogesic sau phẫu thuật liều 4 giờ: 10mg.đã có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật cắt tuyến giáp Phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ Paracetamol kết hợp ketogesic Thang điểm VASGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 237 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 198 0 0 -
5 trang 180 0 0
-
8 trang 179 0 0
-
13 trang 178 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0