Danh mục

Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng đoạn ngực liên tục trong phẫu thuật cắt thực quản nội soi

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 445.66 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu hiệu quả của gây tê ngoài màng cứng đoạn ngực liên tục trong phẫu thuật cắt thực quản nội soi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 44 trường hợp bệnh nhân phẫu thuật cắt thực quản nội soi theo chương trình tại khoa Gây mê hồi sức A, bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 8/2011 đến tháng 2/2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng đoạn ngực liên tục trong phẫu thuật cắt thực quản nội soi 4. FAO/WHO (2001), The Food and Agriculture Pediatr, Gastroenterol, Nutr 42, pp.454-475. Organization of the United Nations and the World Health 9. Chouraqui JP, Van Egroo LD, Fichot MC. (2004), Organization Joint FAO/WH0 expert consultation on “Acidified milk formula supplemented with evaluation of health and nutritional properties of Bifidobacterium lactis: impact on infant diarrhea in probiotics in food including powder milk with live lactic residential care settings”, J, Pediatr, Gastroenterol, Nutr acid bacteria, FAO/WHO Report No. 10-1-2001. 38, pp.288-292. 5. Satakka K, Savilahti E, Ponka A, et al (2001). 10. Saavedra J. M., Bauman N. A., Oung I., et al. “Effect of long term consumption of probiotic milk on (1994), “Feeding of Bifidobacterium bifidum and infections in children attending day care centres: double Streptococcus thermophilus to infants in hospital for blind, randomised trial”, BMJ 322, pp.1327–1329. prevention of diarrhoea and shedding of rotavirus”, 6. Vlieger A. M, Afke Robroch, Stef van Buuren, Lancet (344), pp.1046-1049. Jeroen Kiers, Ger Rijkers, Marc A. Benninga and Rob te 11. Szajewska H, Mrukowicz JZ (2001). “Probiotics in Biesebeke (2009), Tolerance and safety of the treatment and prevention of acute infectious diarrhea Lactobacillus paracasei ssp. paracasei in combination in infants and children: a systematic review of published with Bifidobacterium animalis ssp. lactis in a prebiotic- randomized, double-blind, placebo-controlled trials”, J, containing infant formula: a randomised controlled trial, Pediatr, Gastroenterol, Nutr 33(2), pp.S17–S25. Br J of Nutr, pp.1-7. 12. Weizman Z, Asli G, Alsheikh A. (2005), “Effect of 7. Weizman Z & Alsheikh A (2006), Safety and a probiotic infant formula on infections in child care tolerance of a probiotic formula in early infancy centers: comparison of two probiotic agents”, Pediatr comparing two probiotic agents: a pilot study, J, Am, 115, pp.5-9. Coll, Nutr 25, pp.415–419. 13. Puccio G, Cajozzo C, Meli F, et al. (2007), 8. Szajewska H, Setty M, Mrukowicz J, Guandalini Clinical evaluation of a new starter formula for infants S. (2006), “Probiotics in gastrointestinal diseases in containing live Bifidobacterium longum BL999 and children: hard and not-so-hard evi-dente of efficacy”, J, prebiotics, Nutr 23, pp.1–8. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG ĐOẠN NGỰC LIÊN TỤC TRONG PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGUYỄN VIẾT QUANG Khoa Gây mê Hồi sức A Bệnh viện Trung ương Huế TÓM TẮT bệnh nhân phẫu thuật cắt thực quản nội soi. Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả của gây tê ngoài Từ khóa: Cắt thực quản đoạn nội soi, gây tê màng cứng đoạn ngực liên tục trong phẫu thuật cắt ngoài màng cứng đoạn ngực. thực quản nội soi. Đối tượng và phương pháp: SUMMARY Nghiên cứu tiến cứu 44 trường hợp bệnh nhân phẫu EFFECTS OF CONTINUOUS THORACIC EPIDUAL thuật cắt thực quản nội soi theo chương trình tại khoa ANESTHESIA WITH BUPIVACAINE AND FENTANYL IN Gây mê hồi sức A, bệnh viện Trung ương Huế từ THORACOSCOPIC ESOPHAGECTOMY tháng 8/2011 đến tháng 2/2012. Nhóm I gồm 22 bệnh Ojective: To assess analgesia and undesirable nhân được gây tê ngoài màng cứng đoạn ngực liên effects of continuous thoracic epidual anesthesia with tục bằng Bupivacaine và Fentanyl phối hợp với gây bupivacaine and fentanyl in thoracoscopic mê toàn thân. Nhóm II gồm 2 bệnh nhân được gây esophagectomy. Subjects and Methods: In a mê toàn thân và được giảm đau sau mổ bằng prospective study, 44 patients treated by elective phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát đau (PCA) thoracoscopic esophagectomy from August/2011 to bằng morphin qua đường tĩnh mạch. Kết quả: Các February/2012 in Department of Anesthesiology A, bệnh nhân nhóm I có thời gian rút nội khí quản (NKQ) Hue central hospital. 22 patients in group I received ngắn hơn, huyết động trong và sau mổ ổn định hơn. general anesthesia associated with continuous Thời gian rút NKQ và dẫn lưu ngực ở nhóm I và II là: thoracic epidual anesth ...

Tài liệu được xem nhiều: