Danh mục

Giá trị của một số thang điểm dự đoán thành công khi áp dụng kỹ thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canula mũi sau rút ống nội khí quản ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.14 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá một số thang điểm dự đoán thành công khi áp dụng kỹ thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canula mũi sau rút ống nội khí quản ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của một số thang điểm dự đoán thành công khi áp dụng kỹ thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canula mũi sau rút ống nội khí quản ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 characteristics: an experimental study of primary tomography study. Korean J Orthod. Jan 25 stability. Am J Orthod Dentofacial Orthop. 2021;51(1):23-31. 2012;142:228-234. 9. Nucera R, Lo Giudice A, Bellocchio AM, et al.7. Baumgaertel S HM. Buccal cortical bone Bone and cortical bone thickness of mandibular thickness for mini-implant placement. Am J buccal shelf for mini-screw insertion in adults. Orthod Dentofacial Orthop. 2009;136:230-235. Angle Orthod. Sep 2017;87(5):745-751.8. Escobar-Correa N, Ramírez-Bustamante MA, 10. Ramírez-Ossa DM E-CN, Ramírez- Sánchez-Uribe LA, Upegui-Zea JC, Vergara- Bustamante MA, Agudelo-Suárez AA. An Villarreal P, Ramírez-Ossa DM. Evaluation of umbrella review of the effectiveness of temporary mandibular buccal shelf characteristics in the anchor- age devices and the factors that Colombian population: A cone-beam computed contribute to their success or failure. J Evid Based Dent Pract. 2020;20:101402. GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ THANG ĐIỂM DỰ ĐOÁN THÀNH CÔNG KHI ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỞ OXY LÀM ẨM DÒNG CAO QUA CANULA MŨI SAU RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Đỗ Ngọc Sơn1, Trần Hữu Đạt2, Bùi Thị Hương Giang2TÓM TẮT khí quản. Từ khóa: Rút nội khí quản, thở oxy làm ẩm dòng cao, HFNC, COPD. 73 Mục tiêu: Đánh giá một số thang điểm dự đoánthành công khi áp dụng kỹ thuật thở oxy làm ẩm dòng SUMMARYcao qua canula mũi sau rút ống nội khí quản ở bệnhnhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Phương VALUE OF SUCCESSFUL PREDICTINGpháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp tiến cứu. SCALES OF HUMIDIFIERED HIGH FLOWChọn mẫu thuận tiện, lấy tất cả bệnh nhân đủ tiêu NASAL CANULA ON ACUTE EXACERBATIONchuẩn nghiên cứu. Bệnh nhân được áp dụng thở hệ OF CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARYthống HFNC ngay sau rút ống nội khí quản. Thu thập DISEASE AFTER EXTUBATIONsố liệu về các chỉ số lâm sàng và khí máu sau rút ống. Objectives: to evaluate several successfulĐánh giá thành công khi bệnh nhân không phải đặt lại predicting scales when applying humidified high flowống nội khí quản hoặc chuyển thở không xâm nhập nasal canula after extubation in patients with acutetrong vòng 48 giờ sau rút ống. Nghiên cứu được tiến exacerbation of chronic obstructive pulmonary disease.hành từ tháng 5/2022 đến tháng 6/2023 tại Trung tâm Method: A prospective interventional study, allHồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Có patients eligible for the study was chosen. The patient31 bệnh nhân tham gia nghiên cứu. Trong đó có 28 was applied HFNC immediately after extubation.bệnh nhân nam (90,3%), 3 bệnh nhân nữ (9,7%). Clinical indicators and blood gases after extubationTuổi trung bình là 70,58±9,319 tuổi, lớn nhất là 84 were collected. Success of HFNC defined as the patienttuổi, thấp nhất là 49 tuổi. Bệnh lý mạn tính kèm theo did not require reintubation or noninvasive ventilationchủ yếu là tăng huyết áp (25,8%) và suy tim (22,8%). within 48 hours of extubation. The study wasTỉ lệ thành công khi áp dụng hệ thống HFNC sau rút conducted from May 2022 to June 2023 at the Centerống NKQ ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu: 77,42%. Giá for Critical Care Medicine - Bach Mai Hospital.trị dự đoán thành công khi áp dụng hệ thống HFNC Results: There were 31 patients participating in thedựa trên thang điểm ROX ở thời điểm T0.5 có điểm cắt study. In which, there were 28 male patients (90.3%),11,49 có độ nhạy 66,7% và độ đặc hiệu 71,4%. Theo 3 female patients (9.7%). The mean age wasthang điểm HACOR giá trị dự đoán thành công tại thời 70.58±9.319 years old, the oldest was 84 years old,điểm T0.5 có điểm cắt là 2,5 có độ nhạy 57,1% và độ the youngest was 49 years old. Most commonđặc hiệu 83,3%. Kết luận: Thang điểm ROX và comorbidities were hypertension (25.8%) and heartHACOR có giá trị dự đoán thành công khi áp dụng hệ failure (22.8%). The success rate was 77.42%. Thethống HFNC trên bệnh nhân đợt cấp COPD sau rút nội predictiv ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: