Danh mục

Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ thay khớp háng trên người cao tuổi của phương pháp gây tê ngoài màng cứng do bệnh nhân tự kiểm soát

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 428.33 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày so sánh hiệu quả giảm đau của ropivacain với bupivacain trong giảm đau do bệnh nhân tự kiểm soát đường ngoài màng cứng sau phẫu thuật thay khớp háng trên người cao tuổi; Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của phương pháp giảm đau PCEA và thuốc tê trên bệnh nhân trong nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ thay khớp háng trên người cao tuổi của phương pháp gây tê ngoài màng cứng do bệnh nhân tự kiểm soát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ THAY KHỚP HÁNG TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI CỦA PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG DO BỆNH NHÂN TỰ KIỂM SOÁT Nguyễn Thị Lệ Mỹ*, Công Quyết Thắng**TÓM TẮT Keywords: PCEA, ropivacaine, hip replacement surgery. 24 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phương phápgây tê ngoài màng cứng do bệnh nhân tự điều khiển I. ĐẶT VẤN ĐỀtrong giảm đau sau phẫu thuật khớp háng trên ngườicao tuổi và tác dụng không mong muốn. Đối tượng Khớp háng là khớp lớn nhất trong cơ thểvà phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng người, phẫu thuật vào khớp háng thường đểngẫu nhiên có so sánh, bệnh nhân ≥60 tuổi, có chỉ điều trị các bệnh lý nội khoa cũng như ngoạiđịnh phẫu thuật thay khớp háng, không có chống chỉ khoa. Đây là phẫu thuật lớn, xâm lấn nhiều vàođịnh gây tê ngoài màng cứng. Kết quả: Gây tê ngoài cả xương và tổ chức phần mềm. Giảm đau saumàng cứng có hiệu quả giảm đau tốt, điểm VAS khi mổ là một trong những yếu tố giúp người bệnhnghỉ và vận động thấp hơn 4, lượng thuốc tê củanhóm bupivacain là 280,0 ± 10,0mg, nhóm ropivacain có thể thực hiện vận động sớm sau mổ. Có nhiềulà 282,9 ± 7,6mg, tỷ lệ A/D của nhóm bupivacain cao phương pháp giảm đau sau phẫu thuật khớphơn nhóm ropivacain, tác dụng không mong muốn háng như gây tê ngoài màng cứng, gây tê thânthường gặp là tụt huyết áp 19,2% ở nhóm bupivacain thần kinh, giảm đau do bệnh nhân tự điều khiểnvà 13,4% ở nhóm ropivacain, tỷ lệ ngứa, buồn nôn đường tĩnh mạch... Giảm đau ngoài màng cứngcủa hai nhóm là tương đương. Kết luận: Gây tê ngoàimàng cứng do bệnh nhân tự điều khiển có tác dụng là phương pháp có hiệu quả giảm đau tốt. Hiệngiảm đau tốt sau phẫu thuật thay khớp háng trê người nay, gây tê ngoài màng cứng do bệnh nhân tựcao tuổi, nhóm bupivacain có tỷ lệ A/D tốt hơn nhóm kiểm soát giúp giảm lượng thuốc gây tê sử dụngropivacain nhưng có tỷ lệ tụt huyết áp cao hơn. từ đó làm giảm bớt vùng tổ chức bị ảnh hưởng Từ khóa: PCEA, ropivacain, phẫu thuật thay khớp của thuốc tê, hạn chế các tác dụng không mongháng. muốn. Cùng với việc sử dụng các thuốc tê mới,SUMMARY có hiệu quả giảm đau tốt và ít gây độc trên timEFFICACY OF PAIN MANAGEMENT OF PATIENT mạch như ropivacain mang lại hiệu quả giảm CONTROLLED EPIDURAL ANESTHESIA AFTER đau tốt cho người bệnh. Ở Việt Nam nghiên cứu HIP SURGERY IN ELDERLY về giảm đau đường ngoài màng cứng do bệnh Objectives: To evaluate the effectiveness of nhân tự kiểm soát sau phẫu thuật thay khớppatieint controlled epidural anesthesia after hip háng trên người cao tuổi còn ít. Vì vậy chúng tôisurgery in the elderly and side effects. Subjects and tiến hành nghiên cứu trên với các mục tiêu sau:methods: Randomized controlled trials, patients ≥60 1. So sánh hiệu quả giảm đau của ropivacainyears old, indicated hip surgery, no contraindicationsfor epidural anesthesia. Results: The epidural has với bupivacain trong giảm đau do bệnh nhân tựgood analgesic effect, the VAS at rest and exercise is kiểm soát đường ngoài màng cứng sau phẫulower than 4, the anesthetic dose of bupivacaine is thuật thay khớp háng trên người cao tuổi.280.0 ± 10.0mg, the ropivacaine group is 282.9 ± 2. Nhận xét một số tác dụng không mong7,6mg, A/D ratio of bupivacaine group is higher than muốn của phương pháp giảm đau PCEA và thuốcropivacaine group. The hypotension in bupivacainegroup was 19.2% and 13.4% in ropivacaine group, tê trên bệnh nhân trong nghiên cứu.the rate of itching, nausea of the two groups is II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUequivalent. Conclusion: Patient controlled epiduralanalgesia had good analgesic effect after hip surgery 2.1 Đối tượng: Các bệnh nhân có chỉ địnhin the elderly, bupivacaine group has better A/D ratio phẫu thuật khớp háng, tuổi ≥ 60, ASA 1-3, khôngthan ropivacaine group but has the rate of có chống chỉ định gây tê ngoài màng cứng. Tìnhhypotension higher. nguyện tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: Có tai biến và biến chứng về phẫu thuật. không ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: