Danh mục

Đánh giá hiệu quả hoạt động duyệt đơn thuốc ngoại trú của dược sĩ trong việc kê đơn hợp lý thuốc giảm đau

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 303.20 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của hoạt động duyệt đơn thuốc ngoại trú của dược sĩ lâm sàng trong việc giảm tỷ lệ các sai sót kê đơn các nhóm thuốc giảm đau tại Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả hoạt động duyệt đơn thuốc ngoại trú của dược sĩ trong việc kê đơn hợp lý thuốc giảm đau vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 - Tỷ lệ phụ nữ nhất là phụ nữ DTTS ở Tây truyền, vận động các bà mẹ đi khám thai, tiêmNguyên thực hành đúng chăm sóc trẻ (da kề da, chủng, hướng dẫn nuôi con…, đặc biệt chú trọngcho trẻ bú sớm, chăm sóc rốn và tiêm vắc xin) thấp. đến các thôn buôn vùng sâu, vùng xa. KHUYẾN NGHỊ: Tăng cường hỗ trợ hoạt độngtruyền thông LMAT và chăm sóc sơ sinh cho phụ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2016). Báo cáo kết quả khảo sát đầu kỳnữ tại các địa bàn khó khăn vùng 3. Ưu tiên dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tâytruyền thông cho phụ nữ DTTS, đặc biệt là các Nguyên giai đoạn 2.dân tộc có tập quán sinh con tại nhà như Xơ 2. Bộ Y tế, Đại học Y Thái Bình (2008). Điều tra cơĐăng, Gia Rai, Mơ Nông. Đối tượng truyền bản Chương trình giảm tử vong mẹ và tử vong sơthông, ngoài bản thân người phụ nữ cũng rất sinh tại 14 tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. 3. Bộ Y tế (2015). Dự án chăm sóc sức nhân dâncần truyền thông cho chồng và mẹ chồng của họ các tỉnh Tây Nguyên, giai đoạn 2.kiến thức về LMAT và chăm sóc sơ sinh. 4. Bộ Y tế (2016). Niên giám thống kê y tế 2015, tr 10. Tăng cường nhân viên y tế thôn buôn cho các 5. Bhutta, Z.A., et al (2014). Can available interventionsxã vùng sâu, vùng xa Tây Nguyên, nơi tập quán end preventable deaths in mothers, newborn babies, and stillbirths, and at what cost? Lancet.sinh con tại nhà của một số dân tộc còn phổ biến. 6. Joy E Lawn et al (2014). Every Newborn: Huy động sự tham gia của các ban ngành, progress, priorities, and potential beyond survival.đoàn thể chính quyền địa phương, TYT, nhân The Lancet, Volume 384, No. 9938,12 July 2014,viên y tế thôn buôn và chi hội phụ nữ tuyên p.189-205 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DUYỆT ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ CỦA DƯỢC SĨ TRONG VIỆC KÊ ĐƠN HỢP LÝ THUỐC GIẢM ĐAU Bùi Thị Hương Quỳnh1,2, Nguyễn Thị Mỹ Uyên3, Phạm Xuân Khôi3TÓM TẮT tích hồi quy logistics cho kết quả, yếu tố can thiệp của dược sĩ thực sự giúp cải thiện được tình trạng sai sót 32 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của hoạt động duyệt trong kê đơn (OR = 0,277; CI 95%: 0,227 ÷ 0,338; p <đơn thuốc ngoại trú của dược sĩ lâm sàng trong việc 0,001). Kết luận: Hoạt động duyệt đơn thuốc ngoại trúgiảm tỷ lệ các sai sót kê đơn các nhóm thuốc giảm của dược sĩ lâm sàng tại Bệnh viện Thống Nhất thực sựđau tại Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh. giúp nâng cao tính hợp lý trong kê đơn thuốc giảm đauĐối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cho cho bệnh nhân.cứu cắt ngang mô tả, so sánh 2 giai đoạn trước và sau Từ khoá: dược sĩ, duyệt đơn thuốc, sai sót kêkhi có hoạt động duyệt đơn thuốc ngoại trú của dược đơn, thuốc giảm đau.sĩ lâm sàng. Nghiên cứu l ựa chọn các đơn thuốcngoại trú có ít nhất một thuốc thuộc danh mục các SUMMARYthuốc giảm đau hoặc có chỉ định giảm đau theo tờhướng dẫn sử dụng thuốc/dược thư. Các sai sót kê EVALUATION OF PHARMACIST-LEDđược được ghi nhận bao gồm sai chỉ định, sai liều, sai MEDICATION REVIEWS IN IMPROVINGthời gian dùng thuốc, sai thuốc – trùng lắp/tương THE APPROPRIATE PRESCRIBING OFtác/chống chỉ định và sai sót chung. Sử dụng hồi quy ANALGESIC DRUGSlogistics để xác định các yếu tố có liên quan đến sai Objectives: The aim of this study was to evaluatesót kê đơn. Kết quả: Có 3000 đơn thuốc mỗi giai đoạn the role of pharmacist-led medication reviews inđược lựa chọn vào nghiên cứu. Tỷ lệ sai sót sau khi có improving the appropriate prescribing of analgesic drugs.duyệt đơn thuốc thấp hơn so với trước đó, khác biệt có Methods: We conducted a cross-sectional study,ý nghĩa thống kê. Sai sót kê đơn chung giảm từ 16,5% comparing the rate of prescribing errors between the twogiai đoạn 1 xuống còn 4,7% ở giai đoạn 2 (p < 0,001), periods, before and after the medication review activitysai liều giảm từ 1,7% xuống 0,3%, p < 0,001, sai chỉ of pharmacists. We included priscriptions of out-patients,định giảm từ 11% xuống 3,1%, p < 0,001, sai thời gian that had at least one anagesic drug. Prescribing errorsdùng thuốc giảm từ 2,9% xuống 0,6%, p < 0,001 và were identified as errors in indication, in dosage, in time/sai thuốc giảm từ 1,4% xuống 0,6%, p < 0,001. Phân frequency/ duration of drug used, in drug choice - duplication/interaction/contraindication, and all cause1Đại errors. Logistics regression was used to analyse the học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, factors associated with prescribing errors. Results:2Bệnh viện Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh.3Đại học Lạc Hồng, Đồng Nai There were 3000 prescriptions of each periods included ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: