![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá hiệu quả kiểm soát đường thở của mask mặt so với mask thanh quản khi gây mê hít phối hợp với gây tê khoang cùng cho phẫu thuật bụng dưới ở trẻ em
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.55 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh hiệu quả kiểm soát đường thở và các tác dụng không mong muốn giữa mask mặt với mask thanh quản trong gây mê hít phối hợp với gây tê khoang cùng cho phẫu thuật bụng dưới ở trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả kiểm soát đường thở của mask mặt so với mask thanh quản khi gây mê hít phối hợp với gây tê khoang cùng cho phẫu thuật bụng dưới ở trẻ em vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019số y văn trên thế giới [1], [2], [9]. PCR. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ IV Hóa 4.3. Về mối liên quan giữa tuổi và sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh, Y học và Công nghiệp thực phẩm. NXB Khoa học vàgenotype HCV. Bảng 5 cho thấy, genotype 1 Kỹ thuật. Hà nội. Tr. 561.chiếm tỷ lệ cao nhất qua các nhóm tuổi. Nhóm 4. Nguyễn Hoàng Chương, Hồ T. Thanh Thủy,tuổi có tỷ lệ nhiễm HCV cao nhất là > 45 tuổi Cao Minh Nga, Phạm Hoàng Phiệt, Hồ Huỳnh(30/58 trường hợp). Sở dĩ kết quả như vậy là do Thùy Dương (2004). Xây dựng qui trình định lượng virus viêm gan C (HCV) bằng kỹ thuật real-sau khi nhiễm HCV, cần một khoảng thời gian time RT-PCR. Tạp chí “Y học thành phố Hồ Chí10-20 năm mới có biểu hiện lâm sàng khiến Minh”. Hội nghị KHKT lần thứ 21 Đại học Y Dượcbệnh nhân phải đi khám bệnh, vì vậy các TP. HCM, 31/3/2004. Chuyên đề Y học Cơ sở. Tậpgenotype HCV phát hiện được nhiều hơn ở nhóm 8 * Phụ bản Số 1. Tr.: 52 – 58. 5. Nguyễn Thanh Bảo, Phạm Hùng Vân (2009).tuổi > 45. Áp dụng kỹ thuật giải trình tự trực tiếp sản phẩmV. KẾT LUẬN PCR thu nhận được từ thử nghiệm Real-Time RT- PCR vùng 5’NC để làm xét nghiệm định kiểu gen Khảo sát 58 bệnh nhân có HCV-RNA (+) được HCV. Hội nghị KHKT lần thứ 26 Đại học Y Dược TP.xác định genotype HCV bằng kỹ thuật Real-Time HCM. Chuyên đề Nội khoa. Tập 13 * Phụ bản Số 1.RT-PCR với hệ mồi và mẫu dò được thiết kế trên Tr.: 242-7. 6. Nguyễn Thanh Hảo, Nguyễn Thu Vân, Hoàngvùng 5’NC của bộ gen HCV cho kết quả sau: Thủy Nguyên & Cs (2000). Genotyp virút viêm (1). Genotype 1: 72,4%, genotype 2: 6,9%, gan C ở Việt nam. Tạp chí thông tin Y Dượcgenotype 6: 17,2%, không thuộc genotype 1, 2, (ISSN0868-3891). Số đặc biệt chuyên đề bệnh gan3, 4: 0,8%. mật. Hà nội, 2002, Tr: 46-48. (2). Không có mối liên quan giữa giới tính với 7. Pawlotski JM, Bouvier-Alias M, Hezode C, Darthuy F, Remire J, Dhumeax D (2000).từng loại genotype HCV và giữa tuổi với từng loại Standardization of Hepatitis C Virus RNAgenotype HCV. Quantification. Hepatology. 32: 654-9. 8. Cao Minh Nga, Hoàng Ngọc Bảo Mi, Lục T.TÀI LIỆU THAM KHẢO Vân Bích, Phạm T. Diễm Thảo, Phạm T. Ngọc1. Colin WS, Lyn F, Miriam JA (2005). Global Bích (2011). Khảo sát kiểu gien (genotype) của epidemiology of hepatitis C virus infection, Lancet virus viêm gan C (HCV) tại bệnh viện trường Đại Infect Dis 2005; 5: 558-67. học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu Y học, Y2. National Institutes of Health (2002). NIH Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 Consensus and State-of-the-Science Statements: *, Tr: 200-204. Management of Hepatitis C. Hepatology. 9. Zhou YQ, Wang XH, Mao W, Fan J, Zhu F,3. Hồ T. Thanh Thủy, Nguyễn Bảo Toàn, Cao Zhang XQ et al (2009). Changes in modes of Minh Nga, Đặng Tất Thế, Vũ T. Tường Vân hepatitis C infection acquisition and genotypes in (2008). Xác định một số kiểu gen thường gặp của southwest China. Journal of clinical viriology. siêu vi viêm gan C bằng kỹ thuật Real-Time RT- 2009;46: 230-33 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ CỦA MASK MẶT SO VỚI MASK THANH QUẢN KHI GÂY MÊ HÍT PHỐI HỢP VỚI GÂY TÊ KHOANG CÙNG CHO PHẪU THUẬT BỤNG DƯỚI Ở TRẺ EM Phạm Quang Minh*, Nghiêm Đình Văn**, Lưu Quang Thùy***, Bùi Ích Kim***TÓM TẮT khoang cùng cho phẫu thuật bụng dưới ở trẻ em Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả kiểm soát đường thở của mask mặt so với mask thanh quản khi gây mê hít phối hợp với gây tê khoang cùng cho phẫu thuật bụng dưới ở trẻ em vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019số y văn trên thế giới [1], [2], [9]. PCR. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ IV Hóa 4.3. Về mối liên quan giữa tuổi và sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh, Y học và Công nghiệp thực phẩm. NXB Khoa học vàgenotype HCV. Bảng 5 cho thấy, genotype 1 Kỹ thuật. Hà nội. Tr. 561.chiếm tỷ lệ cao nhất qua các nhóm tuổi. Nhóm 4. Nguyễn Hoàng Chương, Hồ T. Thanh Thủy,tuổi có tỷ lệ nhiễm HCV cao nhất là > 45 tuổi Cao Minh Nga, Phạm Hoàng Phiệt, Hồ Huỳnh(30/58 trường hợp). Sở dĩ kết quả như vậy là do Thùy Dương (2004). Xây dựng qui trình định lượng virus viêm gan C (HCV) bằng kỹ thuật real-sau khi nhiễm HCV, cần một khoảng thời gian time RT-PCR. Tạp chí “Y học thành phố Hồ Chí10-20 năm mới có biểu hiện lâm sàng khiến Minh”. Hội nghị KHKT lần thứ 21 Đại học Y Dượcbệnh nhân phải đi khám bệnh, vì vậy các TP. HCM, 31/3/2004. Chuyên đề Y học Cơ sở. Tậpgenotype HCV phát hiện được nhiều hơn ở nhóm 8 * Phụ bản Số 1. Tr.: 52 – 58. 5. Nguyễn Thanh Bảo, Phạm Hùng Vân (2009).tuổi > 45. Áp dụng kỹ thuật giải trình tự trực tiếp sản phẩmV. KẾT LUẬN PCR thu nhận được từ thử nghiệm Real-Time RT- PCR vùng 5’NC để làm xét nghiệm định kiểu gen Khảo sát 58 bệnh nhân có HCV-RNA (+) được HCV. Hội nghị KHKT lần thứ 26 Đại học Y Dược TP.xác định genotype HCV bằng kỹ thuật Real-Time HCM. Chuyên đề Nội khoa. Tập 13 * Phụ bản Số 1.RT-PCR với hệ mồi và mẫu dò được thiết kế trên Tr.: 242-7. 6. Nguyễn Thanh Hảo, Nguyễn Thu Vân, Hoàngvùng 5’NC của bộ gen HCV cho kết quả sau: Thủy Nguyên & Cs (2000). Genotyp virút viêm (1). Genotype 1: 72,4%, genotype 2: 6,9%, gan C ở Việt nam. Tạp chí thông tin Y Dượcgenotype 6: 17,2%, không thuộc genotype 1, 2, (ISSN0868-3891). Số đặc biệt chuyên đề bệnh gan3, 4: 0,8%. mật. Hà nội, 2002, Tr: 46-48. (2). Không có mối liên quan giữa giới tính với 7. Pawlotski JM, Bouvier-Alias M, Hezode C, Darthuy F, Remire J, Dhumeax D (2000).từng loại genotype HCV và giữa tuổi với từng loại Standardization of Hepatitis C Virus RNAgenotype HCV. Quantification. Hepatology. 32: 654-9. 8. Cao Minh Nga, Hoàng Ngọc Bảo Mi, Lục T.TÀI LIỆU THAM KHẢO Vân Bích, Phạm T. Diễm Thảo, Phạm T. Ngọc1. Colin WS, Lyn F, Miriam JA (2005). Global Bích (2011). Khảo sát kiểu gien (genotype) của epidemiology of hepatitis C virus infection, Lancet virus viêm gan C (HCV) tại bệnh viện trường Đại Infect Dis 2005; 5: 558-67. học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu Y học, Y2. National Institutes of Health (2002). NIH Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 Consensus and State-of-the-Science Statements: *, Tr: 200-204. Management of Hepatitis C. Hepatology. 9. Zhou YQ, Wang XH, Mao W, Fan J, Zhu F,3. Hồ T. Thanh Thủy, Nguyễn Bảo Toàn, Cao Zhang XQ et al (2009). Changes in modes of Minh Nga, Đặng Tất Thế, Vũ T. Tường Vân hepatitis C infection acquisition and genotypes in (2008). Xác định một số kiểu gen thường gặp của southwest China. Journal of clinical viriology. siêu vi viêm gan C bằng kỹ thuật Real-Time RT- 2009;46: 230-33 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ CỦA MASK MẶT SO VỚI MASK THANH QUẢN KHI GÂY MÊ HÍT PHỐI HỢP VỚI GÂY TÊ KHOANG CÙNG CHO PHẪU THUẬT BỤNG DƯỚI Ở TRẺ EM Phạm Quang Minh*, Nghiêm Đình Văn**, Lưu Quang Thùy***, Bùi Ích Kim***TÓM TẮT khoang cùng cho phẫu thuật bụng dưới ở trẻ em Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gây mê hít Mask thanh quản Gây tê khoang cùng Phẫu thuật bụng dưới ở trẻ emTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0