Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp bằng nicardipin trước khi đặt nội khí quản trong gây mê nội khí quản mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản giật
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 421.51 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp bằng Nicardipin trước khi đặt nội khí quản trong gây mê nội khí quản mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản giật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên bệnh nhân tiền sản giật có tăng huyết áp độ 2 có chỉ định gây mê nội khí quản để lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản trung ương từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp bằng nicardipin trước khi đặt nội khí quản trong gây mê nội khí quản mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản giật vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 evolving role of carotid intima-media thickness. 5. H. Heuten, I. Goovaerts, G. Ennekens và cộng Prev Cardiol, 13(4), 186-197. sự (2008). Carotid artery intima-media thickness3. H. M. Den Ruijter, S. A. Peters, T. J. Anderson is associated with coronary artery disease. Acta và cộng sự (2012). Common carotid intima- Cardiol, 63(3), 309-313. media thickness measurements in cardiovascular 6. J. Wierzbicka-Chmiel, K. Mizia-Stec, M. risk prediction: a meta-analysis. Jama, 308(8), Haberka và cộng sự (2009). The relationship 796-803. between cardiovascular risk estimated by use of4. I. M. Graham (2006). The importance of total SCORE system and intima media thickness and cardiovascular risk assessment in clinical practice. flow mediated dilatation in a low risk population. Eur J Gen Pract, 12(4), 148-155. Cardiol J, 16(5), 407-412. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP BẰNG NICARDIPIN TRƯỚC KHI ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN TRONG GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN MỔ LẤY THAI Ở BỆNH NHÂN TIỀN SẢN GIẬT Bạch Minh Thu*, Công Quyết Thắng**, Lưu Quang Thùy***TÓM TẮT required cesarean section. Method: Randomized controlled trial in pre-eclampsia patients with stage 2 64 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp hypertension having indication of endotrachealbằng Nicardipin trước khi đặt nội khí quản trong gây intubation anesthesia for cesarean section in Nationalmê nội khí quản mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản Hospital for Obstetrics and Gynecology from Aprilgiật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm 2019 to September 2019. Results: Nicardipinesàng có đối chứng trên bệnh nhân tiền sản giật có reduced hypertension response before trachealtăng huyết áp độ 2 có chỉ định gây mê nội khí quản để intubation: Systolic blood pressure: Control group: 179lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản trung ương từ tháng 4 ± 18,2mmHg, Intervention group: 152,8 ± 6,5 mmHgđến tháng 9 năm 2019. Kết quả nghiên cứu: (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020nhân TSG trong thời gian dài. Nó cũng đã được bắt đầu tiêm thuốc mê. Sau khi đặt NKQ, nếu HAsử dụng để điều trị các đợt cấp tính của tăng tăng rất cao (HA tâm thu > 180mmHg, hoặc HAhuyết áp nghiêm trọng trong thai kỳ và chuyển trung bình >140mmHg): tiêm tĩnh mạch 0,5 –dạ mà không gây ra bất kỳ tác dụng phụ bất lợi 1mg Nicardipin (loxen), sau đó truyền tĩnh mạchnào cho thai nhi [3]. Nicardipin đã được chứng liên tục Nicardipin bơm tiêm điện, tốc độ 1 –minh để làm giảm các phản ứng tim mạch với 3mg/giờ, điều chỉnh theo huyết áp của bệnhnội soi thanh quản và đặt nội khí quản ở bệnh nhân, giữ HA tâm thu trong khoảng 140 –nhân bình thường [4]. Ở Việt Nam chưa có một 150mmHg và HA trung bình trong khoảng 100 -nghiên cứu đi sâu về vấn đề sử dụng Nicardipin 120mmHg.để kiểm soát huyết áp khi đặt NKQ ở bệnh nhân ✓ Người phụ làm thủ thuật Sellick ngay khiTSG mổ lấy thai. Chính vì vậy mà chúng tôi tiến bắt đầu khởi mê.hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả kiểm ✓ Khởi mê bằng: Tiêm tĩnh mạch fentanylsoát huyết áp bằng Nicardipin trước khi đặt nội 0,1mg. Sau đó tiêm thuốc mê propofol liềukhí quản trong gây mê nội khí quản mổ lấy thai 2mg/kg. Khi bệnh nhân mất ý thức, bắt đầu tiêmở bệnh nhân tiền sản giật”. succinyl cholin liều 1mg/kg. Tiến hành đặt NKQ ống số 6,5 hoặc số 7 và bơm bóng chèn. Sau khiII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kiểm tra chắc chắn ống NKQ đã nằm trong khí 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân TSG quản (nghe phổi có rì rào phế nang đều hai bêncó tăng huyết áp độ 2 (theo phân loại tăng huyết và có sóng điển hình trên thán đồ) thì người phụáp của hội tim mạch và huyết áp Châu âu mê mới ngừng nghiệm pháp Sellick. Tiêm thêmESC/ESH: HATT 160-179 mmHg và hoặc HATTr thuốc giãn cơ tracurium liều 0,3-0,5mg/kg.hoặc100-109 mmHg) có chỉ đinh gây mê nội khí quản Rocuronium liều 0.3-0,5mg/kg.để mổ lấy thai tại khoa GMHS, Bệnh viện Phụ ✓ Duy trì mê bằng thuốc mê bốc hơisản Trung ương. Bệnh nhân bị loại trừ khỏi Servoforane nồng độ 0,5 – 1%.nghiên cứu khi bệnh nhân mắc các bệnh về tim ✓ Sau khi lấy thai, truyền tĩnh mạch 5-10mạch, bệnh basedow. đơn vị oxytocin pha trong 100ml dung dịch 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Thử natriclorua 0,9% để gây co hồi tử cung và tiêmnghiệm lâm sàng có đối chứng. Sắp xếp bệnh thêm 0,1mg fentanyl tĩnh mạch cộng vớinhân theo thứ tự 1, 2, 3, .... đến hết dựa trên propofol liều bằng nửa liều khởi mê (nếu cần).thời gian bệnh nhân được chỉ định mổ lấy thai tại ✓ Truyền tĩnh mạch 01 gam paracetamol khikhoa GMHS, bệnh viện Phụ sản Trung Ương. phẫu thuật viên b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp bằng nicardipin trước khi đặt nội khí quản trong gây mê nội khí quản mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản giật vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 evolving role of carotid intima-media thickness. 5. H. Heuten, I. Goovaerts, G. Ennekens và cộng Prev Cardiol, 13(4), 186-197. sự (2008). Carotid artery intima-media thickness3. H. M. Den Ruijter, S. A. Peters, T. J. Anderson is associated with coronary artery disease. Acta và cộng sự (2012). Common carotid intima- Cardiol, 63(3), 309-313. media thickness measurements in cardiovascular 6. J. Wierzbicka-Chmiel, K. Mizia-Stec, M. risk prediction: a meta-analysis. Jama, 308(8), Haberka và cộng sự (2009). The relationship 796-803. between cardiovascular risk estimated by use of4. I. M. Graham (2006). The importance of total SCORE system and intima media thickness and cardiovascular risk assessment in clinical practice. flow mediated dilatation in a low risk population. Eur J Gen Pract, 12(4), 148-155. Cardiol J, 16(5), 407-412. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP BẰNG NICARDIPIN TRƯỚC KHI ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN TRONG GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN MỔ LẤY THAI Ở BỆNH NHÂN TIỀN SẢN GIẬT Bạch Minh Thu*, Công Quyết Thắng**, Lưu Quang Thùy***TÓM TẮT required cesarean section. Method: Randomized controlled trial in pre-eclampsia patients with stage 2 64 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp hypertension having indication of endotrachealbằng Nicardipin trước khi đặt nội khí quản trong gây intubation anesthesia for cesarean section in Nationalmê nội khí quản mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản Hospital for Obstetrics and Gynecology from Aprilgiật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm 2019 to September 2019. Results: Nicardipinesàng có đối chứng trên bệnh nhân tiền sản giật có reduced hypertension response before trachealtăng huyết áp độ 2 có chỉ định gây mê nội khí quản để intubation: Systolic blood pressure: Control group: 179lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản trung ương từ tháng 4 ± 18,2mmHg, Intervention group: 152,8 ± 6,5 mmHgđến tháng 9 năm 2019. Kết quả nghiên cứu: (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020nhân TSG trong thời gian dài. Nó cũng đã được bắt đầu tiêm thuốc mê. Sau khi đặt NKQ, nếu HAsử dụng để điều trị các đợt cấp tính của tăng tăng rất cao (HA tâm thu > 180mmHg, hoặc HAhuyết áp nghiêm trọng trong thai kỳ và chuyển trung bình >140mmHg): tiêm tĩnh mạch 0,5 –dạ mà không gây ra bất kỳ tác dụng phụ bất lợi 1mg Nicardipin (loxen), sau đó truyền tĩnh mạchnào cho thai nhi [3]. Nicardipin đã được chứng liên tục Nicardipin bơm tiêm điện, tốc độ 1 –minh để làm giảm các phản ứng tim mạch với 3mg/giờ, điều chỉnh theo huyết áp của bệnhnội soi thanh quản và đặt nội khí quản ở bệnh nhân, giữ HA tâm thu trong khoảng 140 –nhân bình thường [4]. Ở Việt Nam chưa có một 150mmHg và HA trung bình trong khoảng 100 -nghiên cứu đi sâu về vấn đề sử dụng Nicardipin 120mmHg.để kiểm soát huyết áp khi đặt NKQ ở bệnh nhân ✓ Người phụ làm thủ thuật Sellick ngay khiTSG mổ lấy thai. Chính vì vậy mà chúng tôi tiến bắt đầu khởi mê.hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả kiểm ✓ Khởi mê bằng: Tiêm tĩnh mạch fentanylsoát huyết áp bằng Nicardipin trước khi đặt nội 0,1mg. Sau đó tiêm thuốc mê propofol liềukhí quản trong gây mê nội khí quản mổ lấy thai 2mg/kg. Khi bệnh nhân mất ý thức, bắt đầu tiêmở bệnh nhân tiền sản giật”. succinyl cholin liều 1mg/kg. Tiến hành đặt NKQ ống số 6,5 hoặc số 7 và bơm bóng chèn. Sau khiII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kiểm tra chắc chắn ống NKQ đã nằm trong khí 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân TSG quản (nghe phổi có rì rào phế nang đều hai bêncó tăng huyết áp độ 2 (theo phân loại tăng huyết và có sóng điển hình trên thán đồ) thì người phụáp của hội tim mạch và huyết áp Châu âu mê mới ngừng nghiệm pháp Sellick. Tiêm thêmESC/ESH: HATT 160-179 mmHg và hoặc HATTr thuốc giãn cơ tracurium liều 0,3-0,5mg/kg.hoặc100-109 mmHg) có chỉ đinh gây mê nội khí quản Rocuronium liều 0.3-0,5mg/kg.để mổ lấy thai tại khoa GMHS, Bệnh viện Phụ ✓ Duy trì mê bằng thuốc mê bốc hơisản Trung ương. Bệnh nhân bị loại trừ khỏi Servoforane nồng độ 0,5 – 1%.nghiên cứu khi bệnh nhân mắc các bệnh về tim ✓ Sau khi lấy thai, truyền tĩnh mạch 5-10mạch, bệnh basedow. đơn vị oxytocin pha trong 100ml dung dịch 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Thử natriclorua 0,9% để gây co hồi tử cung và tiêmnghiệm lâm sàng có đối chứng. Sắp xếp bệnh thêm 0,1mg fentanyl tĩnh mạch cộng vớinhân theo thứ tự 1, 2, 3, .... đến hết dựa trên propofol liều bằng nửa liều khởi mê (nếu cần).thời gian bệnh nhân được chỉ định mổ lấy thai tại ✓ Truyền tĩnh mạch 01 gam paracetamol khikhoa GMHS, bệnh viện Phụ sản Trung Ương. phẫu thuật viên b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tiền sản giật Gây mê nội khí quản Mổ lấy thai Kiểm soát huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
5 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 187 0 0