![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LỌC THẬN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG MÀNG ỌC TÁI SỬ DỤNG
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.34 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích: Nghiên cứu (NC) nhằm đánh giá hiệu quả lọc thận và các biến chứng thường gặp khi sử dụng màng lọc tái sử dụng. Phương pháp: NC mô tả hàng loạt ca.Kết quả: trong 2 tháng NC, từ 01/07/2008 đến 31/08/2008 tại Đơn vị Thận nhân tạo BV NĐ2, thực hiện CTNT cho 18 bệnh nhi bị STMGĐC, trong đó có 12 được lọc thận qua dò động-tĩnh mạch (FAV), 6 bn được lọc thận qua catheter tĩnh mạch cảnh trong hoặc tĩnh mạch đùi. Tổng số suất CTNT là 218 suất: lọc thận với màng lọc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LỌC THẬN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG MÀNG ỌC TÁI SỬ DỤNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LỌC THẬN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG MÀNG LỌC TÁI SỬ DỤNG TÓM TẮT Mục đích: Nghiên cứu (NC) nhằm đánh giá hiệu quả lọc thận và các biếnchứng thường gặp khi sử dụng màng lọc tái sử dụng. Phương pháp: NC mô tả hàng loạt ca. Kết quả: trong 2 tháng NC, từ 01/07/2008 đến 31/08/2008 tại Đơn vị Thậnnhân tạo BV NĐ2, thực hiện CTNT cho 18 bệnh nhi bị STMGĐC, trong đó có 12được lọc thận qua dò động-tĩnh mạch (FAV), 6 bn được lọc thận qua catheter tĩnhmạch cảnh trong hoặc tĩnh mạch đùi. Tổng số suất CTNT là 218 suất: lọc thận vớimàng lọc mới là 39 suất, sử dụng màng lọc tái sử dụng là 184 suất (có 5 suất phảiđổi màng lọc do vỡ màng lọc tái sử dụng). Hiệu quả lọc thận khi sử dụng màng lọctái sử dụng lần 5 khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05%) so với màng lọcmới. Tỉ lệ màng lọc bị vỡ trong quá trình tái sử dụng là 12,8%, nhưng nguy cơ vỡmàng lọc cho mỗi suất CTNT sử dụng màng lọc tái sử dụng là 2,7%. Nguy cơnhiễm trùng cho mỗi suất CTNT sử dụng màng lọc tái sử dụng là 0,5%. Không cótrường hợp nào tử vong. Kết luận: Quy trình rửa màng lọc đạt yêu cầu. Chất lượng và an toàn khisử dụng màng lọc tái sử dụng. SUMMARY ACCESS THE EFFECTIVENESS OF HEMODIALYSIS ANDCOMPLICATIONS IN DIALYZER REUSE AT CHILDREN’S HOSPITAL N02 Hoang Ngoc Quy, Tran Thi Mong Hiep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 170 – 176 Aims: Access the effectiveness of hemodialysis and complications indialyzer reuse. Methods: case-serial report. Results: There were 18 ESRF patients with hemodialysis (HD) recordedfrom 01/07/08 to 31/08/08 at the Children ‘s Hospital N 02, including: 12 patientstreated with HD by arterio-veno fistula and the 6 patients treated with HD byInternal Jugular vein or Femoral vein catheter. In total: 218 sessions of HD weredone 2 months: 39 sessions with first-use dialyzer, 184 sessions with dialyzerreuse. There is no satistically significant difference between HD with dialyzerreuse and first-use dialyzer (p>0,05%). The rate of broken dialyzer reuse wa s12,8%, however the risk of broken reuse dialyzer for each HD session was only2,7%. The risk of bacterial infection for each HD session using dialyzer reuse was0,5%. No case of death was recrded. Conclusion: This procedure of reuse dialyzer assured safety for patientsand proved the effectivenss to HD. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả lọc thận và các biến chứng thường gặp khi sử dụng mànglọc tái sử dụng tại Đơn vị Thận nhân tạo BV NĐ2. Mục tiêu cụ thể: -- Xác định trị số trung bình của: Độ thanh thải urê (Kt/V), hiệu suất lọc urê(PRU), nồng độ các chất điện giải K+, Ca++, Phosphore trước và sau các suấtCTNT với màng lọc sử dụng lần đầu tiên. - Xác định trị số trung bình của: Độ thanh thải urê (Kt/V), hiệu suất lọc urê(PRU), nồng độ các chất điện giải K+, Ca++, Phosphore trước và sau các suất CTNT vớimàng lọc tái sử dụng lần 5. - Xác định tỉ lệ các biến chứng có liên quan đến màng lọc tái sử dụng như:nhiễm trùng, vỡ màng lọc và tử vong nếu có. Ghi Chú: - Kt/V= độ thanh lọc urê của suất CTNT, với: K là hệ số thanh lọcurê của màng lọc (ml/phút); t là thời gian thực hiện suất chạy thận nhân tạo (phút); Vlà thể tích nước trong cơ thể (ml); - PRU (Pourcentage de réduction de l’urée) =hiệu suất lọc urê của suất CTNT Tổng quan về quy trình xử lý màng lọc tái sử dụng tại đơn vị Thậnnhân tạo BV NĐ2: Trước mỗi suất CTNT Ngoài các công việc chuẩn bị cho 1 suất CTNT như thường lệ (không tái sửdụng màng lọc), thì cần phải lưu ý thêm: thực hiện nghiêm công đoạn rửa tay vôtrùng và mang gants tay phẫu thuật trước khi thực hiện thao tác lắp ráp hệ thống dây,màng lọc vào máy CTNT và tiêm chích kết nối vào bệnh nhân. Cuối suất CTNT Thực hiện rửa tay vô trùng và mang gants phẫu thuật trước khi thực hiện cácthao tác rửa màng lọc. Đường động mạch (ĐM) lần lượt được cắm vào từng chai dịch truyềnNatrichlorua 0,9% 500ml, từ 2 đến 3 chai (1000 – 1500ml NaCl 0,9%). Thực hiệnquá trình xả rửa màng lọc với tốc độ bơm 100 ml/phút. Đồng thời phối hợp gõ vàomàng lọc để tăng hiệu quả quá trình rửa màng lọc. Sau khoảng 15 - 20 phút, khi thấymàng lọc sạch không còn máu. Kế tiếp, cắm đường ĐM vào dung dịch nước muối ưu trương Natrichlorua10%, 500 ml, thực hiện lưu nước muối ưu trương vào trong mao mạch và khoangngoài màng lọc. Dừng máy. Khoá van ĐM và tĩnh mạch ™. Tháo màng lọc, đậy nắp 2 đầu khoang dịch lọc và 2 đầu màng lọc. Bỏ bộ dây và kim truyền, chỉ giữ lại màng lọc. Đóng bao ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LỌC THẬN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG MÀNG ỌC TÁI SỬ DỤNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LỌC THẬN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG MÀNG LỌC TÁI SỬ DỤNG TÓM TẮT Mục đích: Nghiên cứu (NC) nhằm đánh giá hiệu quả lọc thận và các biếnchứng thường gặp khi sử dụng màng lọc tái sử dụng. Phương pháp: NC mô tả hàng loạt ca. Kết quả: trong 2 tháng NC, từ 01/07/2008 đến 31/08/2008 tại Đơn vị Thậnnhân tạo BV NĐ2, thực hiện CTNT cho 18 bệnh nhi bị STMGĐC, trong đó có 12được lọc thận qua dò động-tĩnh mạch (FAV), 6 bn được lọc thận qua catheter tĩnhmạch cảnh trong hoặc tĩnh mạch đùi. Tổng số suất CTNT là 218 suất: lọc thận vớimàng lọc mới là 39 suất, sử dụng màng lọc tái sử dụng là 184 suất (có 5 suất phảiđổi màng lọc do vỡ màng lọc tái sử dụng). Hiệu quả lọc thận khi sử dụng màng lọctái sử dụng lần 5 khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05%) so với màng lọcmới. Tỉ lệ màng lọc bị vỡ trong quá trình tái sử dụng là 12,8%, nhưng nguy cơ vỡmàng lọc cho mỗi suất CTNT sử dụng màng lọc tái sử dụng là 2,7%. Nguy cơnhiễm trùng cho mỗi suất CTNT sử dụng màng lọc tái sử dụng là 0,5%. Không cótrường hợp nào tử vong. Kết luận: Quy trình rửa màng lọc đạt yêu cầu. Chất lượng và an toàn khisử dụng màng lọc tái sử dụng. SUMMARY ACCESS THE EFFECTIVENESS OF HEMODIALYSIS ANDCOMPLICATIONS IN DIALYZER REUSE AT CHILDREN’S HOSPITAL N02 Hoang Ngoc Quy, Tran Thi Mong Hiep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 170 – 176 Aims: Access the effectiveness of hemodialysis and complications indialyzer reuse. Methods: case-serial report. Results: There were 18 ESRF patients with hemodialysis (HD) recordedfrom 01/07/08 to 31/08/08 at the Children ‘s Hospital N 02, including: 12 patientstreated with HD by arterio-veno fistula and the 6 patients treated with HD byInternal Jugular vein or Femoral vein catheter. In total: 218 sessions of HD weredone 2 months: 39 sessions with first-use dialyzer, 184 sessions with dialyzerreuse. There is no satistically significant difference between HD with dialyzerreuse and first-use dialyzer (p>0,05%). The rate of broken dialyzer reuse wa s12,8%, however the risk of broken reuse dialyzer for each HD session was only2,7%. The risk of bacterial infection for each HD session using dialyzer reuse was0,5%. No case of death was recrded. Conclusion: This procedure of reuse dialyzer assured safety for patientsand proved the effectivenss to HD. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả lọc thận và các biến chứng thường gặp khi sử dụng mànglọc tái sử dụng tại Đơn vị Thận nhân tạo BV NĐ2. Mục tiêu cụ thể: -- Xác định trị số trung bình của: Độ thanh thải urê (Kt/V), hiệu suất lọc urê(PRU), nồng độ các chất điện giải K+, Ca++, Phosphore trước và sau các suấtCTNT với màng lọc sử dụng lần đầu tiên. - Xác định trị số trung bình của: Độ thanh thải urê (Kt/V), hiệu suất lọc urê(PRU), nồng độ các chất điện giải K+, Ca++, Phosphore trước và sau các suất CTNT vớimàng lọc tái sử dụng lần 5. - Xác định tỉ lệ các biến chứng có liên quan đến màng lọc tái sử dụng như:nhiễm trùng, vỡ màng lọc và tử vong nếu có. Ghi Chú: - Kt/V= độ thanh lọc urê của suất CTNT, với: K là hệ số thanh lọcurê của màng lọc (ml/phút); t là thời gian thực hiện suất chạy thận nhân tạo (phút); Vlà thể tích nước trong cơ thể (ml); - PRU (Pourcentage de réduction de l’urée) =hiệu suất lọc urê của suất CTNT Tổng quan về quy trình xử lý màng lọc tái sử dụng tại đơn vị Thậnnhân tạo BV NĐ2: Trước mỗi suất CTNT Ngoài các công việc chuẩn bị cho 1 suất CTNT như thường lệ (không tái sửdụng màng lọc), thì cần phải lưu ý thêm: thực hiện nghiêm công đoạn rửa tay vôtrùng và mang gants tay phẫu thuật trước khi thực hiện thao tác lắp ráp hệ thống dây,màng lọc vào máy CTNT và tiêm chích kết nối vào bệnh nhân. Cuối suất CTNT Thực hiện rửa tay vô trùng và mang gants phẫu thuật trước khi thực hiện cácthao tác rửa màng lọc. Đường động mạch (ĐM) lần lượt được cắm vào từng chai dịch truyềnNatrichlorua 0,9% 500ml, từ 2 đến 3 chai (1000 – 1500ml NaCl 0,9%). Thực hiệnquá trình xả rửa màng lọc với tốc độ bơm 100 ml/phút. Đồng thời phối hợp gõ vàomàng lọc để tăng hiệu quả quá trình rửa màng lọc. Sau khoảng 15 - 20 phút, khi thấymàng lọc sạch không còn máu. Kế tiếp, cắm đường ĐM vào dung dịch nước muối ưu trương Natrichlorua10%, 500 ml, thực hiện lưu nước muối ưu trương vào trong mao mạch và khoangngoài màng lọc. Dừng máy. Khoá van ĐM và tĩnh mạch ™. Tháo màng lọc, đậy nắp 2 đầu khoang dịch lọc và 2 đầu màng lọc. Bỏ bộ dây và kim truyền, chỉ giữ lại màng lọc. Đóng bao ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 210 0 0