Danh mục

Đánh giá hiệu quả phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn trong điều trị u lympho Hodgkin tại Viện Huyết học - Truyền máu TW từ 1/2015 đến 12/2019

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 547.85 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị u lympho Hodgkin bằng phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương. Một số tác dụng phụ của phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn trong quá trình điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn trong điều trị u lympho Hodgkin tại Viện Huyết học - Truyền máu TW từ 1/2015 đến 12/2019 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU PHẦN II: HUYẾT HỌC LÂM SÀNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ BEACOPP TIÊU CHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO HODGKIN TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TW TỪ 1/2015 ĐẾN 12/2019 Vũ Đức Bình, Nguyễn Lan Phương, Khúc Thị Mỹ Hạnh, Lê Quang Chiêm, Nguyễn Thị Thùy Linh, Bạch Quốc Khánh(*)TÓM TẮT 1 gian sống thêm bệnh không tiến triển trung bình Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị u là 36,3 ± 3,9 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộlympho Hodgkin bằng phác đồ BEACOPP tiêu trung bình 47,6 ± 2,2 tháng. PFS tại thời điểm 48chuẩn tại Viện Huyết học Truyền máu Trung tháng là 59,9% và OS tại thời điểm 48 tháng làương. Một số tác dụng phụ của phác đồ 86,5%. Tỷ lệ sống thêm bệnh không tiến triển tạiBEACOPP tiêu chuẩn trong quá trình điều trị. thời điểm 24 tháng với nhóm IPS 0-3 điểm là Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang 79,9% cao hơn nhóm IPS 4-7 điểm là 25%;có hồi cứu và tiến cứu nhóm bệnh nhân chẩn p Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 202090,6%. Most of the patients (56,3%) had a chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giánodular sclerosis subtype of HL. Twenty-six hiệu quả điều trị U lympho Hodgkin bằngpatients (81,3%) had IPS 0-3. Fourteen patients phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn tại Viện(43,7%) presented with stage 4 disease. Complete Huyết học Truyền máu Trung Ương” với 2response was 55,5%. Four-year PFS and OSwere 59,9% and 86,5%. There was a difference mục tiêu:in the rate of complete response between stage 3 - Đánh giá hiệu quả điều trị U lymphoand stage 4 patients; p KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Procarbazine 100mg/ , N1-7, PO phác đồ BEACOPP đến khi bệnh tiến triển hoặc kết thúc nghiên cứu (7/2020) Prednisolon 40mg/ , N1-14, PO Thời gian sống thêm toàn bộ tính từ thời Vincristin 1,4mg/ , N8, IV (tối đa 2mg) điểm bắt đầu điều trị phác đồ BEACOPP đến Bleomycin 10UI/m², N8, IV khi bệnh nhân tử vong hoặc kết thúc nghiên ❖ Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng theo cứu (7/2020).Lugano [8] ❖ Độc tính huyết học và ngoài huyết học ❖ Xác định thời gian sống thêm: theo bảng độc tính của WHO Thời gian sống thêm bệnh không tiến 2.3. Xử lí số liệutriển (PFS) tính từ thời điểm bắt đầu điều trị Xử lí số liệu trên phần mềm thống kê SPSS 20.0III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu 3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi Đặc điểm Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Biểu đồ 3.2. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân lúc chẩn đoán Nhận xét: hạch ngoại vi hay gặp nhất là 93,8%; thiếu máu là 62,9%; hội chứng “B” (sốt,mệt mỏi, gầy sút cân) là 50%. Ít gặp hơn như khó thở là 25%, đau bụng là 15,6%; gan, lách tolà 9,4%. 3.1.3. Các vị trí tổn thương Bảng 3.2. Các vị trí tổn thương Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Tổn thương tại hạch đơn thuần 20 62,5 Tổn thương tại hạch kèm ngoài hạch 12 37,5 Tổn thương ngoài hạch đơn thuần 0 0 Tổng 32 100 Nhận xét: Trong 32 bệnh nhân, tỷ lệ tổn thương tại hạch đơn thuần là 62,5%; tổn thươngtại hạch kèm ngoài hạch là 37,5%; không có tổn thương ngoài hạch đơn thuần Biểu đồ 3.3. Các vị trí tổn thương tại hạch Nhận xét: Tỷ lệ hạch đầu cổ chiếm tỷ lệ cao nhất là 90,6%; sau đó đến hạch trung thất71,9%; hạch ổ bụng 53,1%; hạch nách 37,5%; hạch bẹn 34,4%. 229 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.4. Các vị trí tổn thương ngoài hạch Nhận xét: Trong 12 bệnh nhân có tổn thương ngoài hạch kèm tại hạch, có bệnh nhân nhâncó tổn thương 1 vị trí ngoài hạch, có bệnh nhân tổn thương nhiều vị trí ngoại hạch. Tổnthương xương (CSTL, xương chậu, xương hàm mặt) chiếm 41,7%; phổi và màng phổi chiếm33,3%, tủy xương chiếm 16,7%; các vị trí khác (vú, tử cung, cơ…) chiếm 41,7%. 3.1.4. Đặc điểm mô bệnh học, tủy xương, giai đoạn bệnh và điểm tiên lượng (IPS) Bảng 3.3. Phân bố thể bệnh theo xếp loại của WHO 2008 Thể bệnh Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Thể giàu lympho 1 3,1 Thể xơ nốt 18 56,3 Thể hỗn hợp tế bào 13 40,6 Thể mất / nghèo lympho 0 0 Tổng 32 100 Nhận xét: Tỷ lệ U lympho Hodgkin thể xơ nốt chiếm tỷ lệ cao nhất 56,3%; sau đó là Ulympho Hodgkin thể hỗn hợp tế bào chiếm 40,6%; U lympho Hod ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: